Chuyển đến nội dung chính
Tìm x
Tick mark Image
Đồ thị

Các bài toán tương tự từ Tìm kiếm web

Chia sẻ

a+b=4 ab=15\left(-4\right)=-60
Để giải phương trình, phân tích vế trái thành thừa số bằng cách nhóm. Trước tiên, vế trái cần được viết lại là 15x^{2}+ax+bx-4. Để tìm a và b, hãy thiết lập hệ thống để giải quyết.
-1,60 -2,30 -3,20 -4,15 -5,12 -6,10
Do ab âm, a và b có các dấu hiệu ngược lại. Vì a+b là số dương, số dương có giá trị tuyệt đối lớn hơn số âm. Liệt kê tất cả cặp số nguyên có tích bằng -60.
-1+60=59 -2+30=28 -3+20=17 -4+15=11 -5+12=7 -6+10=4
Tính tổng của mỗi cặp.
a=-6 b=10
Nghiệm là cặp có tổng bằng 4.
\left(15x^{2}-6x\right)+\left(10x-4\right)
Viết lại 15x^{2}+4x-4 dưới dạng \left(15x^{2}-6x\right)+\left(10x-4\right).
3x\left(5x-2\right)+2\left(5x-2\right)
Phân tích 3x thành thừa số trong nhóm thứ nhất và 2 trong nhóm thứ hai.
\left(5x-2\right)\left(3x+2\right)
Phân tích số hạng chung 5x-2 thành thừa số bằng cách sử dụng thuộc tính phân phối.
x=\frac{2}{5} x=-\frac{2}{3}
Để tìm nghiệm cho phương trình, giải 5x-2=0 và 3x+2=0.
15x^{2}+4x-4=0
Có thể giải tất cả các phương trình dạng ax^{2}+bx+c=0 bằng cách sử dụng công thức bậc hai: \frac{-b±\sqrt{b^{2}-4ac}}{2a}. Công thức bậc hai cho ra hai nghiệm, một nghiệm khi ± mang dấu cộng và một nghiệm khi mang dấu trừ.
x=\frac{-4±\sqrt{4^{2}-4\times 15\left(-4\right)}}{2\times 15}
Phương trình này ở dạng chuẩn: ax^{2}+bx+c=0. Thay thế 15 vào a, 4 vào b và -4 vào c trong công thức bậc hai, \frac{-b±\sqrt{b^{2}-4ac}}{2a}.
x=\frac{-4±\sqrt{16-4\times 15\left(-4\right)}}{2\times 15}
Bình phương 4.
x=\frac{-4±\sqrt{16-60\left(-4\right)}}{2\times 15}
Nhân -4 với 15.
x=\frac{-4±\sqrt{16+240}}{2\times 15}
Nhân -60 với -4.
x=\frac{-4±\sqrt{256}}{2\times 15}
Cộng 16 vào 240.
x=\frac{-4±16}{2\times 15}
Lấy căn bậc hai của 256.
x=\frac{-4±16}{30}
Nhân 2 với 15.
x=\frac{12}{30}
Bây giờ, giải phương trình x=\frac{-4±16}{30} khi ± là số dương. Cộng -4 vào 16.
x=\frac{2}{5}
Rút gọn phân số \frac{12}{30} thành số hạng nhỏ nhất bằng cách tách thừa số và giản ước 6.
x=-\frac{20}{30}
Bây giờ, giải phương trình x=\frac{-4±16}{30} khi ± là số âm. Trừ 16 khỏi -4.
x=-\frac{2}{3}
Rút gọn phân số \frac{-20}{30} thành số hạng nhỏ nhất bằng cách tách thừa số và giản ước 10.
x=\frac{2}{5} x=-\frac{2}{3}
Hiện phương trình đã được giải.
15x^{2}+4x-4=0
Có thể giải phương trình bậc hai như phương trình này bằng cách bù bình phương. Để thực hiện bù bình phương, trước hết, phương trình phải có dạng x^{2}+bx=c.
15x^{2}+4x-4-\left(-4\right)=-\left(-4\right)
Cộng 4 vào cả hai vế của phương trình.
15x^{2}+4x=-\left(-4\right)
Trừ -4 cho chính nó ta có 0.
15x^{2}+4x=4
Trừ -4 khỏi 0.
\frac{15x^{2}+4x}{15}=\frac{4}{15}
Chia cả hai vế cho 15.
x^{2}+\frac{4}{15}x=\frac{4}{15}
Việc chia cho 15 sẽ làm mất phép nhân với 15.
x^{2}+\frac{4}{15}x+\left(\frac{2}{15}\right)^{2}=\frac{4}{15}+\left(\frac{2}{15}\right)^{2}
Chia \frac{4}{15}, hệ số của số hạng x, cho 2 để có kết quả \frac{2}{15}. Sau đó, cộng bình phương của \frac{2}{15} vào cả hai vế của phương trình. Bước này làm cho vế trái của phương trình thành số chính phương.
x^{2}+\frac{4}{15}x+\frac{4}{225}=\frac{4}{15}+\frac{4}{225}
Bình phương \frac{2}{15} bằng cách bình phương cả tử số và mẫu số của phân số.
x^{2}+\frac{4}{15}x+\frac{4}{225}=\frac{64}{225}
Cộng \frac{4}{15} với \frac{4}{225} bằng cách tìm một mẫu số chung, rồi cộng các tử số. Sau đó, rút gọn phân số đó thành số hạng nhỏ nhất, nếu có thể.
\left(x+\frac{2}{15}\right)^{2}=\frac{64}{225}
Phân tích x^{2}+\frac{4}{15}x+\frac{4}{225} thành thừa số. Nói chung, khi x^{2}+bx+c là một số chính phương thì biểu thức luôn có thể được phân tích thành \left(x+\frac{b}{2}\right)^{2}.
\sqrt{\left(x+\frac{2}{15}\right)^{2}}=\sqrt{\frac{64}{225}}
Lấy căn bậc hai của cả hai vế của phương trình.
x+\frac{2}{15}=\frac{8}{15} x+\frac{2}{15}=-\frac{8}{15}
Rút gọn.
x=\frac{2}{5} x=-\frac{2}{3}
Trừ \frac{2}{15} khỏi cả hai vế của phương trình.