Tìm x
x = \frac{\sqrt{769} + 7}{30} \approx 1,157694975
x=\frac{7-\sqrt{769}}{30}\approx -0,691028308
Đồ thị
Chia sẻ
Đã sao chép vào bảng tạm
\left(15-15x\right)\left(1+x\right)+7x-3=0
Sử dụng tính chất phân phối để nhân 15 với 1-x.
15-15x^{2}+7x-3=0
Sử dụng tính chất phân phối để nhân 15-15x với 1+x và kết hợp các số hạng tương đương.
12-15x^{2}+7x=0
Lấy 15 trừ 3 để có được 12.
-15x^{2}+7x+12=0
Có thể giải tất cả các phương trình dạng ax^{2}+bx+c=0 bằng cách sử dụng công thức bậc hai: \frac{-b±\sqrt{b^{2}-4ac}}{2a}. Công thức bậc hai cho ra hai nghiệm, một nghiệm khi ± mang dấu cộng và một nghiệm khi mang dấu trừ.
x=\frac{-7±\sqrt{7^{2}-4\left(-15\right)\times 12}}{2\left(-15\right)}
Phương trình này ở dạng chuẩn: ax^{2}+bx+c=0. Thay thế -15 vào a, 7 vào b và 12 vào c trong công thức bậc hai, \frac{-b±\sqrt{b^{2}-4ac}}{2a}.
x=\frac{-7±\sqrt{49-4\left(-15\right)\times 12}}{2\left(-15\right)}
Bình phương 7.
x=\frac{-7±\sqrt{49+60\times 12}}{2\left(-15\right)}
Nhân -4 với -15.
x=\frac{-7±\sqrt{49+720}}{2\left(-15\right)}
Nhân 60 với 12.
x=\frac{-7±\sqrt{769}}{2\left(-15\right)}
Cộng 49 vào 720.
x=\frac{-7±\sqrt{769}}{-30}
Nhân 2 với -15.
x=\frac{\sqrt{769}-7}{-30}
Bây giờ, giải phương trình x=\frac{-7±\sqrt{769}}{-30} khi ± là số dương. Cộng -7 vào \sqrt{769}.
x=\frac{7-\sqrt{769}}{30}
Chia -7+\sqrt{769} cho -30.
x=\frac{-\sqrt{769}-7}{-30}
Bây giờ, giải phương trình x=\frac{-7±\sqrt{769}}{-30} khi ± là số âm. Trừ \sqrt{769} khỏi -7.
x=\frac{\sqrt{769}+7}{30}
Chia -7-\sqrt{769} cho -30.
x=\frac{7-\sqrt{769}}{30} x=\frac{\sqrt{769}+7}{30}
Hiện phương trình đã được giải.
\left(15-15x\right)\left(1+x\right)+7x-3=0
Sử dụng tính chất phân phối để nhân 15 với 1-x.
15-15x^{2}+7x-3=0
Sử dụng tính chất phân phối để nhân 15-15x với 1+x và kết hợp các số hạng tương đương.
12-15x^{2}+7x=0
Lấy 15 trừ 3 để có được 12.
-15x^{2}+7x=-12
Trừ 12 khỏi cả hai vế. Số không trừ đi bất kỳ giá trị nào cũng bằng số âm của giá trị đó.
\frac{-15x^{2}+7x}{-15}=-\frac{12}{-15}
Chia cả hai vế cho -15.
x^{2}+\frac{7}{-15}x=-\frac{12}{-15}
Việc chia cho -15 sẽ làm mất phép nhân với -15.
x^{2}-\frac{7}{15}x=-\frac{12}{-15}
Chia 7 cho -15.
x^{2}-\frac{7}{15}x=\frac{4}{5}
Rút gọn phân số \frac{-12}{-15} thành số hạng nhỏ nhất bằng cách tách thừa số và giản ước 3.
x^{2}-\frac{7}{15}x+\left(-\frac{7}{30}\right)^{2}=\frac{4}{5}+\left(-\frac{7}{30}\right)^{2}
Chia -\frac{7}{15}, hệ số của số hạng x, cho 2 để có kết quả -\frac{7}{30}. Sau đó, cộng bình phương của -\frac{7}{30} vào cả hai vế của phương trình. Bước này làm cho vế trái của phương trình thành số chính phương.
x^{2}-\frac{7}{15}x+\frac{49}{900}=\frac{4}{5}+\frac{49}{900}
Bình phương -\frac{7}{30} bằng cách bình phương cả tử số và mẫu số của phân số.
x^{2}-\frac{7}{15}x+\frac{49}{900}=\frac{769}{900}
Cộng \frac{4}{5} với \frac{49}{900} bằng cách tìm một mẫu số chung, rồi cộng các tử số. Sau đó, rút gọn phân số đó thành số hạng nhỏ nhất, nếu có thể.
\left(x-\frac{7}{30}\right)^{2}=\frac{769}{900}
Phân tích x^{2}-\frac{7}{15}x+\frac{49}{900} số. Nói chung, khi x^{2}+bx+c là hình vuông hoàn hảo, nó luôn có thể được phân tích thành thừa số \left(x+\frac{b}{2}\right)^{2}.
\sqrt{\left(x-\frac{7}{30}\right)^{2}}=\sqrt{\frac{769}{900}}
Lấy căn bậc hai của cả hai vế của phương trình.
x-\frac{7}{30}=\frac{\sqrt{769}}{30} x-\frac{7}{30}=-\frac{\sqrt{769}}{30}
Rút gọn.
x=\frac{\sqrt{769}+7}{30} x=\frac{7-\sqrt{769}}{30}
Cộng \frac{7}{30} vào cả hai vế của phương trình.
Ví dụ
Phương trình bậc hai
{ x } ^ { 2 } - 4 x - 5 = 0
Lượng giác
4 \sin \theta \cos \theta = 2 \sin \theta
Phương trình tuyến tính
y = 3x + 4
Số học
699 * 533
Ma trận
\left[ \begin{array} { l l } { 2 } & { 3 } \\ { 5 } & { 4 } \end{array} \right] \left[ \begin{array} { l l l } { 2 } & { 0 } & { 3 } \\ { -1 } & { 1 } & { 5 } \end{array} \right]
Phương trình đồng thời
\left. \begin{cases} { 8x+2y = 46 } \\ { 7x+3y = 47 } \end{cases} \right.
Lấy vi phân
\frac { d } { d x } \frac { ( 3 x ^ { 2 } - 2 ) } { ( x - 5 ) }
Tích phân
\int _ { 0 } ^ { 1 } x e ^ { - x ^ { 2 } } d x
Giới hạn
\lim _{x \rightarrow-3} \frac{x^{2}-9}{x^{2}+2 x-3}