Tìm x
x=\sqrt{14}+2\approx 5,741657387
x=2-\sqrt{14}\approx -1,741657387
Đồ thị
Chia sẻ
Đã sao chép vào bảng tạm
10-x^{2}+4x=0
Lấy 15 trừ 5 để có được 10.
-x^{2}+4x+10=0
Có thể giải tất cả các phương trình dạng ax^{2}+bx+c=0 bằng cách sử dụng công thức bậc hai: \frac{-b±\sqrt{b^{2}-4ac}}{2a}. Công thức bậc hai cho ra hai nghiệm, một nghiệm khi ± mang dấu cộng và một nghiệm khi mang dấu trừ.
x=\frac{-4±\sqrt{4^{2}-4\left(-1\right)\times 10}}{2\left(-1\right)}
Phương trình này ở dạng chuẩn: ax^{2}+bx+c=0. Thay thế -1 vào a, 4 vào b và 10 vào c trong công thức bậc hai, \frac{-b±\sqrt{b^{2}-4ac}}{2a}.
x=\frac{-4±\sqrt{16-4\left(-1\right)\times 10}}{2\left(-1\right)}
Bình phương 4.
x=\frac{-4±\sqrt{16+4\times 10}}{2\left(-1\right)}
Nhân -4 với -1.
x=\frac{-4±\sqrt{16+40}}{2\left(-1\right)}
Nhân 4 với 10.
x=\frac{-4±\sqrt{56}}{2\left(-1\right)}
Cộng 16 vào 40.
x=\frac{-4±2\sqrt{14}}{2\left(-1\right)}
Lấy căn bậc hai của 56.
x=\frac{-4±2\sqrt{14}}{-2}
Nhân 2 với -1.
x=\frac{2\sqrt{14}-4}{-2}
Bây giờ, giải phương trình x=\frac{-4±2\sqrt{14}}{-2} khi ± là số dương. Cộng -4 vào 2\sqrt{14}.
x=2-\sqrt{14}
Chia -4+2\sqrt{14} cho -2.
x=\frac{-2\sqrt{14}-4}{-2}
Bây giờ, giải phương trình x=\frac{-4±2\sqrt{14}}{-2} khi ± là số âm. Trừ 2\sqrt{14} khỏi -4.
x=\sqrt{14}+2
Chia -4-2\sqrt{14} cho -2.
x=2-\sqrt{14} x=\sqrt{14}+2
Hiện phương trình đã được giải.
10-x^{2}+4x=0
Lấy 15 trừ 5 để có được 10.
-x^{2}+4x=-10
Trừ 10 khỏi cả hai vế. Số không trừ đi bất kỳ giá trị nào cũng bằng số âm của giá trị đó.
\frac{-x^{2}+4x}{-1}=-\frac{10}{-1}
Chia cả hai vế cho -1.
x^{2}+\frac{4}{-1}x=-\frac{10}{-1}
Việc chia cho -1 sẽ làm mất phép nhân với -1.
x^{2}-4x=-\frac{10}{-1}
Chia 4 cho -1.
x^{2}-4x=10
Chia -10 cho -1.
x^{2}-4x+\left(-2\right)^{2}=10+\left(-2\right)^{2}
Chia -4, hệ số của số hạng x, cho 2 để có kết quả -2. Sau đó, cộng bình phương của -2 vào cả hai vế của phương trình. Bước này làm cho vế trái của phương trình thành số chính phương.
x^{2}-4x+4=10+4
Bình phương -2.
x^{2}-4x+4=14
Cộng 10 vào 4.
\left(x-2\right)^{2}=14
Phân tích x^{2}-4x+4 số. Nói chung, khi x^{2}+bx+c là hình vuông hoàn hảo, nó luôn có thể được phân tích thành thừa số \left(x+\frac{b}{2}\right)^{2}.
\sqrt{\left(x-2\right)^{2}}=\sqrt{14}
Lấy căn bậc hai của cả hai vế của phương trình.
x-2=\sqrt{14} x-2=-\sqrt{14}
Rút gọn.
x=\sqrt{14}+2 x=2-\sqrt{14}
Cộng 2 vào cả hai vế của phương trình.
Ví dụ
Phương trình bậc hai
{ x } ^ { 2 } - 4 x - 5 = 0
Lượng giác
4 \sin \theta \cos \theta = 2 \sin \theta
Phương trình tuyến tính
y = 3x + 4
Số học
699 * 533
Ma trận
\left[ \begin{array} { l l } { 2 } & { 3 } \\ { 5 } & { 4 } \end{array} \right] \left[ \begin{array} { l l l } { 2 } & { 0 } & { 3 } \\ { -1 } & { 1 } & { 5 } \end{array} \right]
Phương trình đồng thời
\left. \begin{cases} { 8x+2y = 46 } \\ { 7x+3y = 47 } \end{cases} \right.
Lấy vi phân
\frac { d } { d x } \frac { ( 3 x ^ { 2 } - 2 ) } { ( x - 5 ) }
Tích phân
\int _ { 0 } ^ { 1 } x e ^ { - x ^ { 2 } } d x
Giới hạn
\lim _{x \rightarrow-3} \frac{x^{2}-9}{x^{2}+2 x-3}