Phân tích thành thừa số
\left(7x-3\right)\left(2x+1\right)
Tính giá trị
14x^{2}+x-3
Đồ thị
Chia sẻ
Đã sao chép vào bảng tạm
a+b=1 ab=14\left(-3\right)=-42
Phân tích biểu thức theo nhóm. Trước tiên, biểu thức cần được viết lại là 14x^{2}+ax+bx-3. Để tìm a và b, hãy thiết lập hệ thống sẽ được giải.
-1,42 -2,21 -3,14 -6,7
Vì ab là âm, a và b có dấu đối diện. Vì a+b là số dương, số dương có giá trị tuyệt đối lớn hơn số âm. Liệt kê tất cả cặp số nguyên có tích bằng -42.
-1+42=41 -2+21=19 -3+14=11 -6+7=1
Tính tổng của mỗi cặp.
a=-6 b=7
Nghiệm là cặp có tổng bằng 1.
\left(14x^{2}-6x\right)+\left(7x-3\right)
Viết lại 14x^{2}+x-3 dưới dạng \left(14x^{2}-6x\right)+\left(7x-3\right).
2x\left(7x-3\right)+7x-3
Phân tích 2x thành thừa số trong 14x^{2}-6x.
\left(7x-3\right)\left(2x+1\right)
Phân tích số hạng chung 7x-3 thành thừa số bằng cách sử dụng thuộc tính phân phối.
14x^{2}+x-3=0
Có thể phân tích đa thức bậc hai thành thừa số bằng phép biến đổi ax^{2}+bx+c=a\left(x-x_{1}\right)\left(x-x_{2}\right), trong đó x_{1} và x_{2} là nghiệm của phương trình bậc hai ax^{2}+bx+c=0.
x=\frac{-1±\sqrt{1^{2}-4\times 14\left(-3\right)}}{2\times 14}
Có thể giải tất cả các phương trình dạng ax^{2}+bx+c=0 bằng cách sử dụng công thức bậc hai: \frac{-b±\sqrt{b^{2}-4ac}}{2a}. Công thức bậc hai cho ra hai nghiệm, một nghiệm khi ± mang dấu cộng và một nghiệm khi mang dấu trừ.
x=\frac{-1±\sqrt{1-4\times 14\left(-3\right)}}{2\times 14}
Bình phương 1.
x=\frac{-1±\sqrt{1-56\left(-3\right)}}{2\times 14}
Nhân -4 với 14.
x=\frac{-1±\sqrt{1+168}}{2\times 14}
Nhân -56 với -3.
x=\frac{-1±\sqrt{169}}{2\times 14}
Cộng 1 vào 168.
x=\frac{-1±13}{2\times 14}
Lấy căn bậc hai của 169.
x=\frac{-1±13}{28}
Nhân 2 với 14.
x=\frac{12}{28}
Bây giờ, giải phương trình x=\frac{-1±13}{28} khi ± là số dương. Cộng -1 vào 13.
x=\frac{3}{7}
Rút gọn phân số \frac{12}{28} thành số hạng nhỏ nhất bằng cách tách thừa số và giản ước 4.
x=-\frac{14}{28}
Bây giờ, giải phương trình x=\frac{-1±13}{28} khi ± là số âm. Trừ 13 khỏi -1.
x=-\frac{1}{2}
Rút gọn phân số \frac{-14}{28} thành số hạng nhỏ nhất bằng cách tách thừa số và giản ước 14.
14x^{2}+x-3=14\left(x-\frac{3}{7}\right)\left(x-\left(-\frac{1}{2}\right)\right)
Phân tích biểu thức gốc thành thừa số bằng ax^{2}+bx+c=a\left(x-x_{1}\right)\left(x-x_{2}\right). Thế \frac{3}{7} vào x_{1} và -\frac{1}{2} vào x_{2}.
14x^{2}+x-3=14\left(x-\frac{3}{7}\right)\left(x+\frac{1}{2}\right)
Tối giản mọi biểu thức có dạng p-\left(-q\right) thành p+q.
14x^{2}+x-3=14\times \frac{7x-3}{7}\left(x+\frac{1}{2}\right)
Trừ \frac{3}{7} khỏi x bằng cách tìm một mẫu số chung và trừ các tử số. Sau đó, rút gọn phân số đó thành số hạng nhỏ nhất, nếu có thể.
14x^{2}+x-3=14\times \frac{7x-3}{7}\times \frac{2x+1}{2}
Cộng \frac{1}{2} với x bằng cách tìm một mẫu số chung, rồi cộng các tử số. Sau đó, rút gọn phân số đó thành số hạng nhỏ nhất, nếu có thể.
14x^{2}+x-3=14\times \frac{\left(7x-3\right)\left(2x+1\right)}{7\times 2}
Nhân \frac{7x-3}{7} với \frac{2x+1}{2} bằng cách nhân tử số với tử số và mẫu số với mẫu số. Sau đó, rút gọn phân số đó thành số hạng nhỏ nhất, nếu có thể.
14x^{2}+x-3=14\times \frac{\left(7x-3\right)\left(2x+1\right)}{14}
Nhân 7 với 2.
14x^{2}+x-3=\left(7x-3\right)\left(2x+1\right)
Loại bỏ thừa số chung lớn nhất 14 trong 14 và 14.
Ví dụ
Phương trình bậc hai
{ x } ^ { 2 } - 4 x - 5 = 0
Lượng giác
4 \sin \theta \cos \theta = 2 \sin \theta
Phương trình tuyến tính
y = 3x + 4
Số học
699 * 533
Ma trận
\left[ \begin{array} { l l } { 2 } & { 3 } \\ { 5 } & { 4 } \end{array} \right] \left[ \begin{array} { l l l } { 2 } & { 0 } & { 3 } \\ { -1 } & { 1 } & { 5 } \end{array} \right]
Phương trình đồng thời
\left. \begin{cases} { 8x+2y = 46 } \\ { 7x+3y = 47 } \end{cases} \right.
Lấy vi phân
\frac { d } { d x } \frac { ( 3 x ^ { 2 } - 2 ) } { ( x - 5 ) }
Tích phân
\int _ { 0 } ^ { 1 } x e ^ { - x ^ { 2 } } d x
Giới hạn
\lim _{x \rightarrow-3} \frac{x^{2}-9}{x^{2}+2 x-3}