Tìm x
x=-\frac{1}{2}=-0,5
x=\frac{2}{7}\approx 0,285714286
Đồ thị
Bài kiểm tra
Polynomial
14 x ^ { 2 } + 3 x - 2 = 0
Chia sẻ
Đã sao chép vào bảng tạm
a+b=3 ab=14\left(-2\right)=-28
Để giải phương trình, phân tích vế trái thành thừa số bằng cách nhóm. Trước tiên, vế trái cần được viết lại là 14x^{2}+ax+bx-2. Để tìm a và b, hãy thiết lập hệ thống để giải quyết.
-1,28 -2,14 -4,7
Do ab âm, a và b có các dấu hiệu ngược lại. Vì a+b là số dương, số dương có giá trị tuyệt đối lớn hơn số âm. Liệt kê tất cả cặp số nguyên có tích bằng -28.
-1+28=27 -2+14=12 -4+7=3
Tính tổng của mỗi cặp.
a=-4 b=7
Nghiệm là cặp có tổng bằng 3.
\left(14x^{2}-4x\right)+\left(7x-2\right)
Viết lại 14x^{2}+3x-2 dưới dạng \left(14x^{2}-4x\right)+\left(7x-2\right).
2x\left(7x-2\right)+7x-2
Phân tích 2x thành thừa số trong 14x^{2}-4x.
\left(7x-2\right)\left(2x+1\right)
Phân tích số hạng chung 7x-2 thành thừa số bằng cách sử dụng thuộc tính phân phối.
x=\frac{2}{7} x=-\frac{1}{2}
Để tìm nghiệm cho phương trình, giải 7x-2=0 và 2x+1=0.
14x^{2}+3x-2=0
Có thể giải tất cả các phương trình dạng ax^{2}+bx+c=0 bằng cách sử dụng công thức bậc hai: \frac{-b±\sqrt{b^{2}-4ac}}{2a}. Công thức bậc hai cho ra hai nghiệm, một nghiệm khi ± mang dấu cộng và một nghiệm khi mang dấu trừ.
x=\frac{-3±\sqrt{3^{2}-4\times 14\left(-2\right)}}{2\times 14}
Phương trình này ở dạng chuẩn: ax^{2}+bx+c=0. Thay thế 14 vào a, 3 vào b và -2 vào c trong công thức bậc hai, \frac{-b±\sqrt{b^{2}-4ac}}{2a}.
x=\frac{-3±\sqrt{9-4\times 14\left(-2\right)}}{2\times 14}
Bình phương 3.
x=\frac{-3±\sqrt{9-56\left(-2\right)}}{2\times 14}
Nhân -4 với 14.
x=\frac{-3±\sqrt{9+112}}{2\times 14}
Nhân -56 với -2.
x=\frac{-3±\sqrt{121}}{2\times 14}
Cộng 9 vào 112.
x=\frac{-3±11}{2\times 14}
Lấy căn bậc hai của 121.
x=\frac{-3±11}{28}
Nhân 2 với 14.
x=\frac{8}{28}
Bây giờ, giải phương trình x=\frac{-3±11}{28} khi ± là số dương. Cộng -3 vào 11.
x=\frac{2}{7}
Rút gọn phân số \frac{8}{28} thành số hạng nhỏ nhất bằng cách tách thừa số và giản ước 4.
x=-\frac{14}{28}
Bây giờ, giải phương trình x=\frac{-3±11}{28} khi ± là số âm. Trừ 11 khỏi -3.
x=-\frac{1}{2}
Rút gọn phân số \frac{-14}{28} thành số hạng nhỏ nhất bằng cách tách thừa số và giản ước 14.
x=\frac{2}{7} x=-\frac{1}{2}
Hiện phương trình đã được giải.
14x^{2}+3x-2=0
Có thể giải phương trình bậc hai như phương trình này bằng cách bù bình phương. Để thực hiện bù bình phương, trước hết, phương trình phải có dạng x^{2}+bx=c.
14x^{2}+3x-2-\left(-2\right)=-\left(-2\right)
Cộng 2 vào cả hai vế của phương trình.
14x^{2}+3x=-\left(-2\right)
Trừ -2 cho chính nó ta có 0.
14x^{2}+3x=2
Trừ -2 khỏi 0.
\frac{14x^{2}+3x}{14}=\frac{2}{14}
Chia cả hai vế cho 14.
x^{2}+\frac{3}{14}x=\frac{2}{14}
Việc chia cho 14 sẽ làm mất phép nhân với 14.
x^{2}+\frac{3}{14}x=\frac{1}{7}
Rút gọn phân số \frac{2}{14} thành số hạng nhỏ nhất bằng cách tách thừa số và giản ước 2.
x^{2}+\frac{3}{14}x+\left(\frac{3}{28}\right)^{2}=\frac{1}{7}+\left(\frac{3}{28}\right)^{2}
Chia \frac{3}{14}, hệ số của số hạng x, cho 2 để có kết quả \frac{3}{28}. Sau đó, cộng bình phương của \frac{3}{28} vào cả hai vế của phương trình. Bước này làm cho vế trái của phương trình thành số chính phương.
x^{2}+\frac{3}{14}x+\frac{9}{784}=\frac{1}{7}+\frac{9}{784}
Bình phương \frac{3}{28} bằng cách bình phương cả tử số và mẫu số của phân số.
x^{2}+\frac{3}{14}x+\frac{9}{784}=\frac{121}{784}
Cộng \frac{1}{7} với \frac{9}{784} bằng cách tìm một mẫu số chung, rồi cộng các tử số. Sau đó, rút gọn phân số đó thành số hạng nhỏ nhất, nếu có thể.
\left(x+\frac{3}{28}\right)^{2}=\frac{121}{784}
Phân tích x^{2}+\frac{3}{14}x+\frac{9}{784} thành thừa số. Nói chung, khi x^{2}+bx+c là một số chính phương thì biểu thức luôn có thể được phân tích thành \left(x+\frac{b}{2}\right)^{2}.
\sqrt{\left(x+\frac{3}{28}\right)^{2}}=\sqrt{\frac{121}{784}}
Lấy căn bậc hai của cả hai vế của phương trình.
x+\frac{3}{28}=\frac{11}{28} x+\frac{3}{28}=-\frac{11}{28}
Rút gọn.
x=\frac{2}{7} x=-\frac{1}{2}
Trừ \frac{3}{28} khỏi cả hai vế của phương trình.
Ví dụ
Phương trình bậc hai
{ x } ^ { 2 } - 4 x - 5 = 0
Lượng giác
4 \sin \theta \cos \theta = 2 \sin \theta
Phương trình tuyến tính
y = 3x + 4
Số học
699 * 533
Ma trận
\left[ \begin{array} { l l } { 2 } & { 3 } \\ { 5 } & { 4 } \end{array} \right] \left[ \begin{array} { l l l } { 2 } & { 0 } & { 3 } \\ { -1 } & { 1 } & { 5 } \end{array} \right]
Phương trình đồng thời
\left. \begin{cases} { 8x+2y = 46 } \\ { 7x+3y = 47 } \end{cases} \right.
Lấy vi phân
\frac { d } { d x } \frac { ( 3 x ^ { 2 } - 2 ) } { ( x - 5 ) }
Tích phân
\int _ { 0 } ^ { 1 } x e ^ { - x ^ { 2 } } d x
Giới hạn
\lim _{x \rightarrow-3} \frac{x^{2}-9}{x^{2}+2 x-3}