Tìm x
x=\frac{\sqrt{43}-1}{14}\approx 0,396959895
x=\frac{-\sqrt{43}-1}{14}\approx -0,539817037
Đồ thị
Chia sẻ
Đã sao chép vào bảng tạm
14x^{2}+2x=3
Có thể giải tất cả các phương trình dạng ax^{2}+bx+c=0 bằng cách sử dụng công thức bậc hai: \frac{-b±\sqrt{b^{2}-4ac}}{2a}. Công thức bậc hai cho ra hai nghiệm, một nghiệm khi ± mang dấu cộng và một nghiệm khi mang dấu trừ.
14x^{2}+2x-3=3-3
Trừ 3 khỏi cả hai vế của phương trình.
14x^{2}+2x-3=0
Trừ 3 cho chính nó ta có 0.
x=\frac{-2±\sqrt{2^{2}-4\times 14\left(-3\right)}}{2\times 14}
Phương trình này ở dạng chuẩn: ax^{2}+bx+c=0. Thay thế 14 vào a, 2 vào b và -3 vào c trong công thức bậc hai, \frac{-b±\sqrt{b^{2}-4ac}}{2a}.
x=\frac{-2±\sqrt{4-4\times 14\left(-3\right)}}{2\times 14}
Bình phương 2.
x=\frac{-2±\sqrt{4-56\left(-3\right)}}{2\times 14}
Nhân -4 với 14.
x=\frac{-2±\sqrt{4+168}}{2\times 14}
Nhân -56 với -3.
x=\frac{-2±\sqrt{172}}{2\times 14}
Cộng 4 vào 168.
x=\frac{-2±2\sqrt{43}}{2\times 14}
Lấy căn bậc hai của 172.
x=\frac{-2±2\sqrt{43}}{28}
Nhân 2 với 14.
x=\frac{2\sqrt{43}-2}{28}
Bây giờ, giải phương trình x=\frac{-2±2\sqrt{43}}{28} khi ± là số dương. Cộng -2 vào 2\sqrt{43}.
x=\frac{\sqrt{43}-1}{14}
Chia -2+2\sqrt{43} cho 28.
x=\frac{-2\sqrt{43}-2}{28}
Bây giờ, giải phương trình x=\frac{-2±2\sqrt{43}}{28} khi ± là số âm. Trừ 2\sqrt{43} khỏi -2.
x=\frac{-\sqrt{43}-1}{14}
Chia -2-2\sqrt{43} cho 28.
x=\frac{\sqrt{43}-1}{14} x=\frac{-\sqrt{43}-1}{14}
Hiện phương trình đã được giải.
14x^{2}+2x=3
Có thể giải phương trình bậc hai như phương trình này bằng cách bù bình phương. Để thực hiện bù bình phương, trước hết, phương trình phải có dạng x^{2}+bx=c.
\frac{14x^{2}+2x}{14}=\frac{3}{14}
Chia cả hai vế cho 14.
x^{2}+\frac{2}{14}x=\frac{3}{14}
Việc chia cho 14 sẽ làm mất phép nhân với 14.
x^{2}+\frac{1}{7}x=\frac{3}{14}
Rút gọn phân số \frac{2}{14} thành số hạng nhỏ nhất bằng cách tách thừa số và giản ước 2.
x^{2}+\frac{1}{7}x+\left(\frac{1}{14}\right)^{2}=\frac{3}{14}+\left(\frac{1}{14}\right)^{2}
Chia \frac{1}{7}, hệ số của số hạng x, cho 2 để có kết quả \frac{1}{14}. Sau đó, cộng bình phương của \frac{1}{14} vào cả hai vế của phương trình. Bước này làm cho vế trái của phương trình thành số chính phương.
x^{2}+\frac{1}{7}x+\frac{1}{196}=\frac{3}{14}+\frac{1}{196}
Bình phương \frac{1}{14} bằng cách bình phương cả tử số và mẫu số của phân số.
x^{2}+\frac{1}{7}x+\frac{1}{196}=\frac{43}{196}
Cộng \frac{3}{14} với \frac{1}{196} bằng cách tìm một mẫu số chung, rồi cộng các tử số. Sau đó, rút gọn phân số đó thành số hạng nhỏ nhất, nếu có thể.
\left(x+\frac{1}{14}\right)^{2}=\frac{43}{196}
Phân tích x^{2}+\frac{1}{7}x+\frac{1}{196} số. Nói chung, khi x^{2}+bx+c là hình vuông hoàn hảo, nó luôn có thể được phân tích thành thừa số \left(x+\frac{b}{2}\right)^{2}.
\sqrt{\left(x+\frac{1}{14}\right)^{2}}=\sqrt{\frac{43}{196}}
Lấy căn bậc hai của cả hai vế của phương trình.
x+\frac{1}{14}=\frac{\sqrt{43}}{14} x+\frac{1}{14}=-\frac{\sqrt{43}}{14}
Rút gọn.
x=\frac{\sqrt{43}-1}{14} x=\frac{-\sqrt{43}-1}{14}
Trừ \frac{1}{14} khỏi cả hai vế của phương trình.
Ví dụ
Phương trình bậc hai
{ x } ^ { 2 } - 4 x - 5 = 0
Lượng giác
4 \sin \theta \cos \theta = 2 \sin \theta
Phương trình tuyến tính
y = 3x + 4
Số học
699 * 533
Ma trận
\left[ \begin{array} { l l } { 2 } & { 3 } \\ { 5 } & { 4 } \end{array} \right] \left[ \begin{array} { l l l } { 2 } & { 0 } & { 3 } \\ { -1 } & { 1 } & { 5 } \end{array} \right]
Phương trình đồng thời
\left. \begin{cases} { 8x+2y = 46 } \\ { 7x+3y = 47 } \end{cases} \right.
Lấy vi phân
\frac { d } { d x } \frac { ( 3 x ^ { 2 } - 2 ) } { ( x - 5 ) }
Tích phân
\int _ { 0 } ^ { 1 } x e ^ { - x ^ { 2 } } d x
Giới hạn
\lim _{x \rightarrow-3} \frac{x^{2}-9}{x^{2}+2 x-3}