Chuyển đến nội dung chính
Tìm x
Tick mark Image
Đồ thị

Các bài toán tương tự từ Tìm kiếm web

Chia sẻ

13x^{2}-5x-20=0
Có thể giải tất cả các phương trình dạng ax^{2}+bx+c=0 bằng cách sử dụng công thức bậc hai: \frac{-b±\sqrt{b^{2}-4ac}}{2a}. Công thức bậc hai cho ra hai nghiệm, một nghiệm khi ± mang dấu cộng và một nghiệm khi mang dấu trừ.
x=\frac{-\left(-5\right)±\sqrt{\left(-5\right)^{2}-4\times 13\left(-20\right)}}{2\times 13}
Phương trình này ở dạng chuẩn: ax^{2}+bx+c=0. Thay thế 13 vào a, -5 vào b và -20 vào c trong công thức bậc hai, \frac{-b±\sqrt{b^{2}-4ac}}{2a}.
x=\frac{-\left(-5\right)±\sqrt{25-4\times 13\left(-20\right)}}{2\times 13}
Bình phương -5.
x=\frac{-\left(-5\right)±\sqrt{25-52\left(-20\right)}}{2\times 13}
Nhân -4 với 13.
x=\frac{-\left(-5\right)±\sqrt{25+1040}}{2\times 13}
Nhân -52 với -20.
x=\frac{-\left(-5\right)±\sqrt{1065}}{2\times 13}
Cộng 25 vào 1040.
x=\frac{5±\sqrt{1065}}{2\times 13}
Số đối của số -5 là 5.
x=\frac{5±\sqrt{1065}}{26}
Nhân 2 với 13.
x=\frac{\sqrt{1065}+5}{26}
Bây giờ, giải phương trình x=\frac{5±\sqrt{1065}}{26} khi ± là số dương. Cộng 5 vào \sqrt{1065}.
x=\frac{5-\sqrt{1065}}{26}
Bây giờ, giải phương trình x=\frac{5±\sqrt{1065}}{26} khi ± là số âm. Trừ \sqrt{1065} khỏi 5.
x=\frac{\sqrt{1065}+5}{26} x=\frac{5-\sqrt{1065}}{26}
Hiện phương trình đã được giải.
13x^{2}-5x-20=0
Có thể giải phương trình bậc hai như phương trình này bằng cách bù bình phương. Để thực hiện bù bình phương, trước hết, phương trình phải có dạng x^{2}+bx=c.
13x^{2}-5x-20-\left(-20\right)=-\left(-20\right)
Cộng 20 vào cả hai vế của phương trình.
13x^{2}-5x=-\left(-20\right)
Trừ -20 cho chính nó ta có 0.
13x^{2}-5x=20
Trừ -20 khỏi 0.
\frac{13x^{2}-5x}{13}=\frac{20}{13}
Chia cả hai vế cho 13.
x^{2}-\frac{5}{13}x=\frac{20}{13}
Việc chia cho 13 sẽ làm mất phép nhân với 13.
x^{2}-\frac{5}{13}x+\left(-\frac{5}{26}\right)^{2}=\frac{20}{13}+\left(-\frac{5}{26}\right)^{2}
Chia -\frac{5}{13}, hệ số của số hạng x, cho 2 để có kết quả -\frac{5}{26}. Sau đó, cộng bình phương của -\frac{5}{26} vào cả hai vế của phương trình. Bước này làm cho vế trái của phương trình thành số chính phương.
x^{2}-\frac{5}{13}x+\frac{25}{676}=\frac{20}{13}+\frac{25}{676}
Bình phương -\frac{5}{26} bằng cách bình phương cả tử số và mẫu số của phân số.
x^{2}-\frac{5}{13}x+\frac{25}{676}=\frac{1065}{676}
Cộng \frac{20}{13} với \frac{25}{676} bằng cách tìm một mẫu số chung, rồi cộng các tử số. Sau đó, rút gọn phân số đó thành số hạng nhỏ nhất, nếu có thể.
\left(x-\frac{5}{26}\right)^{2}=\frac{1065}{676}
Phân tích x^{2}-\frac{5}{13}x+\frac{25}{676} số. Nói chung, khi x^{2}+bx+c là hình vuông hoàn hảo, nó luôn có thể được phân tích thành thừa số \left(x+\frac{b}{2}\right)^{2}.
\sqrt{\left(x-\frac{5}{26}\right)^{2}}=\sqrt{\frac{1065}{676}}
Lấy căn bậc hai của cả hai vế của phương trình.
x-\frac{5}{26}=\frac{\sqrt{1065}}{26} x-\frac{5}{26}=-\frac{\sqrt{1065}}{26}
Rút gọn.
x=\frac{\sqrt{1065}+5}{26} x=\frac{5-\sqrt{1065}}{26}
Cộng \frac{5}{26} vào cả hai vế của phương trình.