Chuyển đến nội dung chính
Tìm x
Tick mark Image
Đồ thị

Các bài toán tương tự từ Tìm kiếm web

Chia sẻ

13x-x^{2}=30
Trừ x^{2} khỏi cả hai vế.
13x-x^{2}-30=0
Trừ 30 khỏi cả hai vế.
-x^{2}+13x-30=0
Sắp xếp lại đa thức để đưa về dạng chuẩn. Sắp xếp các số hạng theo thứ tự bậc từ cao nhất đến thấp nhất.
a+b=13 ab=-\left(-30\right)=30
Để giải phương trình, phân tích vế trái thành thừa số bằng cách nhóm. Trước tiên, vế trái cần được viết lại là -x^{2}+ax+bx-30. Để tìm a và b, hãy thiết lập hệ thống sẽ được giải.
1,30 2,15 3,10 5,6
Vì ab là dương, a và b có cùng dấu hiệu. Vì a+b là số dương, a và b đều là số dương. Liệt kê tất cả cặp số nguyên có tích bằng 30.
1+30=31 2+15=17 3+10=13 5+6=11
Tính tổng của mỗi cặp.
a=10 b=3
Nghiệm là cặp có tổng bằng 13.
\left(-x^{2}+10x\right)+\left(3x-30\right)
Viết lại -x^{2}+13x-30 dưới dạng \left(-x^{2}+10x\right)+\left(3x-30\right).
-x\left(x-10\right)+3\left(x-10\right)
Phân tích -x trong đầu tiên và 3 trong nhóm thứ hai.
\left(x-10\right)\left(-x+3\right)
Phân tích số hạng chung x-10 thành thừa số bằng cách sử dụng thuộc tính phân phối.
x=10 x=3
Để tìm các giải pháp phương trình, hãy giải quyết x-10=0 và -x+3=0.
13x-x^{2}=30
Trừ x^{2} khỏi cả hai vế.
13x-x^{2}-30=0
Trừ 30 khỏi cả hai vế.
-x^{2}+13x-30=0
Có thể giải tất cả các phương trình dạng ax^{2}+bx+c=0 bằng cách sử dụng công thức bậc hai: \frac{-b±\sqrt{b^{2}-4ac}}{2a}. Công thức bậc hai cho ra hai nghiệm, một nghiệm khi ± mang dấu cộng và một nghiệm khi mang dấu trừ.
x=\frac{-13±\sqrt{13^{2}-4\left(-1\right)\left(-30\right)}}{2\left(-1\right)}
Phương trình này ở dạng chuẩn: ax^{2}+bx+c=0. Thay thế -1 vào a, 13 vào b và -30 vào c trong công thức bậc hai, \frac{-b±\sqrt{b^{2}-4ac}}{2a}.
x=\frac{-13±\sqrt{169-4\left(-1\right)\left(-30\right)}}{2\left(-1\right)}
Bình phương 13.
x=\frac{-13±\sqrt{169+4\left(-30\right)}}{2\left(-1\right)}
Nhân -4 với -1.
x=\frac{-13±\sqrt{169-120}}{2\left(-1\right)}
Nhân 4 với -30.
x=\frac{-13±\sqrt{49}}{2\left(-1\right)}
Cộng 169 vào -120.
x=\frac{-13±7}{2\left(-1\right)}
Lấy căn bậc hai của 49.
x=\frac{-13±7}{-2}
Nhân 2 với -1.
x=-\frac{6}{-2}
Bây giờ, giải phương trình x=\frac{-13±7}{-2} khi ± là số dương. Cộng -13 vào 7.
x=3
Chia -6 cho -2.
x=-\frac{20}{-2}
Bây giờ, giải phương trình x=\frac{-13±7}{-2} khi ± là số âm. Trừ 7 khỏi -13.
x=10
Chia -20 cho -2.
x=3 x=10
Hiện phương trình đã được giải.
13x-x^{2}=30
Trừ x^{2} khỏi cả hai vế.
-x^{2}+13x=30
Có thể giải phương trình bậc hai như phương trình này bằng cách bù bình phương. Để thực hiện bù bình phương, trước hết, phương trình phải có dạng x^{2}+bx=c.
\frac{-x^{2}+13x}{-1}=\frac{30}{-1}
Chia cả hai vế cho -1.
x^{2}+\frac{13}{-1}x=\frac{30}{-1}
Việc chia cho -1 sẽ làm mất phép nhân với -1.
x^{2}-13x=\frac{30}{-1}
Chia 13 cho -1.
x^{2}-13x=-30
Chia 30 cho -1.
x^{2}-13x+\left(-\frac{13}{2}\right)^{2}=-30+\left(-\frac{13}{2}\right)^{2}
Chia -13, hệ số của số hạng x, cho 2 để có kết quả -\frac{13}{2}. Sau đó, cộng bình phương của -\frac{13}{2} vào cả hai vế của phương trình. Bước này làm cho vế trái của phương trình thành số chính phương.
x^{2}-13x+\frac{169}{4}=-30+\frac{169}{4}
Bình phương -\frac{13}{2} bằng cách bình phương cả tử số và mẫu số của phân số.
x^{2}-13x+\frac{169}{4}=\frac{49}{4}
Cộng -30 vào \frac{169}{4}.
\left(x-\frac{13}{2}\right)^{2}=\frac{49}{4}
Phân tích x^{2}-13x+\frac{169}{4} số. Nói chung, khi x^{2}+bx+c là hình vuông hoàn hảo, nó luôn có thể được phân tích thành thừa số \left(x+\frac{b}{2}\right)^{2}.
\sqrt{\left(x-\frac{13}{2}\right)^{2}}=\sqrt{\frac{49}{4}}
Lấy căn bậc hai của cả hai vế của phương trình.
x-\frac{13}{2}=\frac{7}{2} x-\frac{13}{2}=-\frac{7}{2}
Rút gọn.
x=10 x=3
Cộng \frac{13}{2} vào cả hai vế của phương trình.