Chuyển đến nội dung chính
Tìm a
Tick mark Image

Các bài toán tương tự từ Tìm kiếm web

Chia sẻ

13a^{2}-12a-9=0
Có thể giải tất cả các phương trình dạng ax^{2}+bx+c=0 bằng cách sử dụng công thức bậc hai: \frac{-b±\sqrt{b^{2}-4ac}}{2a}. Công thức bậc hai cho ra hai nghiệm, một nghiệm khi ± mang dấu cộng và một nghiệm khi mang dấu trừ.
a=\frac{-\left(-12\right)±\sqrt{\left(-12\right)^{2}-4\times 13\left(-9\right)}}{2\times 13}
Phương trình này ở dạng chuẩn: ax^{2}+bx+c=0. Thay thế 13 vào a, -12 vào b và -9 vào c trong công thức bậc hai, \frac{-b±\sqrt{b^{2}-4ac}}{2a}.
a=\frac{-\left(-12\right)±\sqrt{144-4\times 13\left(-9\right)}}{2\times 13}
Bình phương -12.
a=\frac{-\left(-12\right)±\sqrt{144-52\left(-9\right)}}{2\times 13}
Nhân -4 với 13.
a=\frac{-\left(-12\right)±\sqrt{144+468}}{2\times 13}
Nhân -52 với -9.
a=\frac{-\left(-12\right)±\sqrt{612}}{2\times 13}
Cộng 144 vào 468.
a=\frac{-\left(-12\right)±6\sqrt{17}}{2\times 13}
Lấy căn bậc hai của 612.
a=\frac{12±6\sqrt{17}}{2\times 13}
Số đối của số -12 là 12.
a=\frac{12±6\sqrt{17}}{26}
Nhân 2 với 13.
a=\frac{6\sqrt{17}+12}{26}
Bây giờ, giải phương trình a=\frac{12±6\sqrt{17}}{26} khi ± là số dương. Cộng 12 vào 6\sqrt{17}.
a=\frac{3\sqrt{17}+6}{13}
Chia 12+6\sqrt{17} cho 26.
a=\frac{12-6\sqrt{17}}{26}
Bây giờ, giải phương trình a=\frac{12±6\sqrt{17}}{26} khi ± là số âm. Trừ 6\sqrt{17} khỏi 12.
a=\frac{6-3\sqrt{17}}{13}
Chia 12-6\sqrt{17} cho 26.
a=\frac{3\sqrt{17}+6}{13} a=\frac{6-3\sqrt{17}}{13}
Hiện phương trình đã được giải.
13a^{2}-12a-9=0
Có thể giải phương trình bậc hai như phương trình này bằng cách bù bình phương. Để thực hiện bù bình phương, trước hết, phương trình phải có dạng x^{2}+bx=c.
13a^{2}-12a-9-\left(-9\right)=-\left(-9\right)
Cộng 9 vào cả hai vế của phương trình.
13a^{2}-12a=-\left(-9\right)
Trừ -9 cho chính nó ta có 0.
13a^{2}-12a=9
Trừ -9 khỏi 0.
\frac{13a^{2}-12a}{13}=\frac{9}{13}
Chia cả hai vế cho 13.
a^{2}-\frac{12}{13}a=\frac{9}{13}
Việc chia cho 13 sẽ làm mất phép nhân với 13.
a^{2}-\frac{12}{13}a+\left(-\frac{6}{13}\right)^{2}=\frac{9}{13}+\left(-\frac{6}{13}\right)^{2}
Chia -\frac{12}{13}, hệ số của số hạng x, cho 2 để có kết quả -\frac{6}{13}. Sau đó, cộng bình phương của -\frac{6}{13} vào cả hai vế của phương trình. Bước này làm cho vế trái của phương trình thành số chính phương.
a^{2}-\frac{12}{13}a+\frac{36}{169}=\frac{9}{13}+\frac{36}{169}
Bình phương -\frac{6}{13} bằng cách bình phương cả tử số và mẫu số của phân số.
a^{2}-\frac{12}{13}a+\frac{36}{169}=\frac{153}{169}
Cộng \frac{9}{13} với \frac{36}{169} bằng cách tìm một mẫu số chung, rồi cộng các tử số. Sau đó, rút gọn phân số đó thành số hạng nhỏ nhất, nếu có thể.
\left(a-\frac{6}{13}\right)^{2}=\frac{153}{169}
Phân tích a^{2}-\frac{12}{13}a+\frac{36}{169} số. Nói chung, khi x^{2}+bx+c là hình vuông hoàn hảo, nó luôn có thể được phân tích thành thừa số \left(x+\frac{b}{2}\right)^{2}.
\sqrt{\left(a-\frac{6}{13}\right)^{2}}=\sqrt{\frac{153}{169}}
Lấy căn bậc hai của cả hai vế của phương trình.
a-\frac{6}{13}=\frac{3\sqrt{17}}{13} a-\frac{6}{13}=-\frac{3\sqrt{17}}{13}
Rút gọn.
a=\frac{3\sqrt{17}+6}{13} a=\frac{6-3\sqrt{17}}{13}
Cộng \frac{6}{13} vào cả hai vế của phương trình.