Tìm s
s=-120
s=100
Chia sẻ
Đã sao chép vào bảng tạm
s^{2}+20s=12000
Đổi vế để tất cả các số hạng biến thiên đều ở bên trái.
s^{2}+20s-12000=0
Trừ 12000 khỏi cả hai vế.
a+b=20 ab=-12000
Để giải phương trình, phân tích s^{2}+20s-12000 thành thừa số bằng công thức s^{2}+\left(a+b\right)s+ab=\left(s+a\right)\left(s+b\right). Để tìm a và b, hãy thiết lập hệ thống sẽ được giải.
-1,12000 -2,6000 -3,4000 -4,3000 -5,2400 -6,2000 -8,1500 -10,1200 -12,1000 -15,800 -16,750 -20,600 -24,500 -25,480 -30,400 -32,375 -40,300 -48,250 -50,240 -60,200 -75,160 -80,150 -96,125 -100,120
Vì ab là âm, a và b có dấu đối diện. Vì a+b là số dương, số dương có giá trị tuyệt đối lớn hơn số âm. Liệt kê tất cả cặp số nguyên có tích bằng -12000.
-1+12000=11999 -2+6000=5998 -3+4000=3997 -4+3000=2996 -5+2400=2395 -6+2000=1994 -8+1500=1492 -10+1200=1190 -12+1000=988 -15+800=785 -16+750=734 -20+600=580 -24+500=476 -25+480=455 -30+400=370 -32+375=343 -40+300=260 -48+250=202 -50+240=190 -60+200=140 -75+160=85 -80+150=70 -96+125=29 -100+120=20
Tính tổng của mỗi cặp.
a=-100 b=120
Nghiệm là cặp có tổng bằng 20.
\left(s-100\right)\left(s+120\right)
Viết lại biểu thức đã được phân tích thành thừa số \left(s+a\right)\left(s+b\right) sử dụng các giá trị tìm được.
s=100 s=-120
Để tìm các giải pháp phương trình, hãy giải quyết s-100=0 và s+120=0.
s^{2}+20s=12000
Đổi vế để tất cả các số hạng biến thiên đều ở bên trái.
s^{2}+20s-12000=0
Trừ 12000 khỏi cả hai vế.
a+b=20 ab=1\left(-12000\right)=-12000
Để giải phương trình, phân tích vế trái thành thừa số bằng cách nhóm. Trước tiên, vế trái cần được viết lại là s^{2}+as+bs-12000. Để tìm a và b, hãy thiết lập hệ thống sẽ được giải.
-1,12000 -2,6000 -3,4000 -4,3000 -5,2400 -6,2000 -8,1500 -10,1200 -12,1000 -15,800 -16,750 -20,600 -24,500 -25,480 -30,400 -32,375 -40,300 -48,250 -50,240 -60,200 -75,160 -80,150 -96,125 -100,120
Vì ab là âm, a và b có dấu đối diện. Vì a+b là số dương, số dương có giá trị tuyệt đối lớn hơn số âm. Liệt kê tất cả cặp số nguyên có tích bằng -12000.
-1+12000=11999 -2+6000=5998 -3+4000=3997 -4+3000=2996 -5+2400=2395 -6+2000=1994 -8+1500=1492 -10+1200=1190 -12+1000=988 -15+800=785 -16+750=734 -20+600=580 -24+500=476 -25+480=455 -30+400=370 -32+375=343 -40+300=260 -48+250=202 -50+240=190 -60+200=140 -75+160=85 -80+150=70 -96+125=29 -100+120=20
Tính tổng của mỗi cặp.
a=-100 b=120
Nghiệm là cặp có tổng bằng 20.
\left(s^{2}-100s\right)+\left(120s-12000\right)
Viết lại s^{2}+20s-12000 dưới dạng \left(s^{2}-100s\right)+\left(120s-12000\right).
s\left(s-100\right)+120\left(s-100\right)
Phân tích s trong đầu tiên và 120 trong nhóm thứ hai.
\left(s-100\right)\left(s+120\right)
Phân tích số hạng chung s-100 thành thừa số bằng cách sử dụng thuộc tính phân phối.
s=100 s=-120
Để tìm các giải pháp phương trình, hãy giải quyết s-100=0 và s+120=0.
s^{2}+20s=12000
Đổi vế để tất cả các số hạng biến thiên đều ở bên trái.
s^{2}+20s-12000=0
Trừ 12000 khỏi cả hai vế.
s=\frac{-20±\sqrt{20^{2}-4\left(-12000\right)}}{2}
Phương trình này ở dạng chuẩn: ax^{2}+bx+c=0. Thay thế 1 vào a, 20 vào b và -12000 vào c trong công thức bậc hai, \frac{-b±\sqrt{b^{2}-4ac}}{2a}.
s=\frac{-20±\sqrt{400-4\left(-12000\right)}}{2}
Bình phương 20.
s=\frac{-20±\sqrt{400+48000}}{2}
Nhân -4 với -12000.
s=\frac{-20±\sqrt{48400}}{2}
Cộng 400 vào 48000.
s=\frac{-20±220}{2}
Lấy căn bậc hai của 48400.
s=\frac{200}{2}
Bây giờ, giải phương trình s=\frac{-20±220}{2} khi ± là số dương. Cộng -20 vào 220.
s=100
Chia 200 cho 2.
s=-\frac{240}{2}
Bây giờ, giải phương trình s=\frac{-20±220}{2} khi ± là số âm. Trừ 220 khỏi -20.
s=-120
Chia -240 cho 2.
s=100 s=-120
Hiện phương trình đã được giải.
s^{2}+20s=12000
Đổi vế để tất cả các số hạng biến thiên đều ở bên trái.
s^{2}+20s+10^{2}=12000+10^{2}
Chia 20, hệ số của số hạng x, cho 2 để có kết quả 10. Sau đó, cộng bình phương của 10 vào cả hai vế của phương trình. Bước này làm cho vế trái của phương trình thành số chính phương.
s^{2}+20s+100=12000+100
Bình phương 10.
s^{2}+20s+100=12100
Cộng 12000 vào 100.
\left(s+10\right)^{2}=12100
Phân tích s^{2}+20s+100 số. Nói chung, khi x^{2}+bx+c là hình vuông hoàn hảo, nó luôn có thể được phân tích thành thừa số \left(x+\frac{b}{2}\right)^{2}.
\sqrt{\left(s+10\right)^{2}}=\sqrt{12100}
Lấy căn bậc hai của cả hai vế của phương trình.
s+10=110 s+10=-110
Rút gọn.
s=100 s=-120
Trừ 10 khỏi cả hai vế của phương trình.
Ví dụ
Phương trình bậc hai
{ x } ^ { 2 } - 4 x - 5 = 0
Lượng giác
4 \sin \theta \cos \theta = 2 \sin \theta
Phương trình tuyến tính
y = 3x + 4
Số học
699 * 533
Ma trận
\left[ \begin{array} { l l } { 2 } & { 3 } \\ { 5 } & { 4 } \end{array} \right] \left[ \begin{array} { l l l } { 2 } & { 0 } & { 3 } \\ { -1 } & { 1 } & { 5 } \end{array} \right]
Phương trình đồng thời
\left. \begin{cases} { 8x+2y = 46 } \\ { 7x+3y = 47 } \end{cases} \right.
Lấy vi phân
\frac { d } { d x } \frac { ( 3 x ^ { 2 } - 2 ) } { ( x - 5 ) }
Tích phân
\int _ { 0 } ^ { 1 } x e ^ { - x ^ { 2 } } d x
Giới hạn
\lim _{x \rightarrow-3} \frac{x^{2}-9}{x^{2}+2 x-3}