Tìm x
x = -\frac{230}{3} = -76\frac{2}{3} \approx -76,666666667
x=10
Đồ thị
Chia sẻ
Đã sao chép vào bảng tạm
3x^{2}+200x-2300=0
Chia cả hai vế cho 40.
a+b=200 ab=3\left(-2300\right)=-6900
Để giải phương trình, phân tích vế trái thành thừa số bằng cách nhóm. Trước tiên, vế trái cần được viết lại là 3x^{2}+ax+bx-2300. Để tìm a và b, hãy thiết lập hệ thống sẽ được giải.
-1,6900 -2,3450 -3,2300 -4,1725 -5,1380 -6,1150 -10,690 -12,575 -15,460 -20,345 -23,300 -25,276 -30,230 -46,150 -50,138 -60,115 -69,100 -75,92
Vì ab là âm, a và b có dấu đối diện. Vì a+b là số dương, số dương có giá trị tuyệt đối lớn hơn số âm. Liệt kê tất cả cặp số nguyên có tích bằng -6900.
-1+6900=6899 -2+3450=3448 -3+2300=2297 -4+1725=1721 -5+1380=1375 -6+1150=1144 -10+690=680 -12+575=563 -15+460=445 -20+345=325 -23+300=277 -25+276=251 -30+230=200 -46+150=104 -50+138=88 -60+115=55 -69+100=31 -75+92=17
Tính tổng của mỗi cặp.
a=-30 b=230
Nghiệm là cặp có tổng bằng 200.
\left(3x^{2}-30x\right)+\left(230x-2300\right)
Viết lại 3x^{2}+200x-2300 dưới dạng \left(3x^{2}-30x\right)+\left(230x-2300\right).
3x\left(x-10\right)+230\left(x-10\right)
Phân tích 3x trong đầu tiên và 230 trong nhóm thứ hai.
\left(x-10\right)\left(3x+230\right)
Phân tích số hạng chung x-10 thành thừa số bằng cách sử dụng thuộc tính phân phối.
x=10 x=-\frac{230}{3}
Để tìm các giải pháp phương trình, hãy giải quyết x-10=0 và 3x+230=0.
120x^{2}+8000x-92000=0
Có thể giải tất cả các phương trình dạng ax^{2}+bx+c=0 bằng cách sử dụng công thức bậc hai: \frac{-b±\sqrt{b^{2}-4ac}}{2a}. Công thức bậc hai cho ra hai nghiệm, một nghiệm khi ± mang dấu cộng và một nghiệm khi mang dấu trừ.
x=\frac{-8000±\sqrt{8000^{2}-4\times 120\left(-92000\right)}}{2\times 120}
Phương trình này ở dạng chuẩn: ax^{2}+bx+c=0. Thay thế 120 vào a, 8000 vào b và -92000 vào c trong công thức bậc hai, \frac{-b±\sqrt{b^{2}-4ac}}{2a}.
x=\frac{-8000±\sqrt{64000000-4\times 120\left(-92000\right)}}{2\times 120}
Bình phương 8000.
x=\frac{-8000±\sqrt{64000000-480\left(-92000\right)}}{2\times 120}
Nhân -4 với 120.
x=\frac{-8000±\sqrt{64000000+44160000}}{2\times 120}
Nhân -480 với -92000.
x=\frac{-8000±\sqrt{108160000}}{2\times 120}
Cộng 64000000 vào 44160000.
x=\frac{-8000±10400}{2\times 120}
Lấy căn bậc hai của 108160000.
x=\frac{-8000±10400}{240}
Nhân 2 với 120.
x=\frac{2400}{240}
Bây giờ, giải phương trình x=\frac{-8000±10400}{240} khi ± là số dương. Cộng -8000 vào 10400.
x=10
Chia 2400 cho 240.
x=-\frac{18400}{240}
Bây giờ, giải phương trình x=\frac{-8000±10400}{240} khi ± là số âm. Trừ 10400 khỏi -8000.
x=-\frac{230}{3}
Rút gọn phân số \frac{-18400}{240} thành số hạng nhỏ nhất bằng cách tách thừa số và giản ước 80.
x=10 x=-\frac{230}{3}
Hiện phương trình đã được giải.
120x^{2}+8000x-92000=0
Có thể giải phương trình bậc hai như phương trình này bằng cách bù bình phương. Để thực hiện bù bình phương, trước hết, phương trình phải có dạng x^{2}+bx=c.
120x^{2}+8000x-92000-\left(-92000\right)=-\left(-92000\right)
Cộng 92000 vào cả hai vế của phương trình.
120x^{2}+8000x=-\left(-92000\right)
Trừ -92000 cho chính nó ta có 0.
120x^{2}+8000x=92000
Trừ -92000 khỏi 0.
\frac{120x^{2}+8000x}{120}=\frac{92000}{120}
Chia cả hai vế cho 120.
x^{2}+\frac{8000}{120}x=\frac{92000}{120}
Việc chia cho 120 sẽ làm mất phép nhân với 120.
x^{2}+\frac{200}{3}x=\frac{92000}{120}
Rút gọn phân số \frac{8000}{120} thành số hạng nhỏ nhất bằng cách tách thừa số và giản ước 40.
x^{2}+\frac{200}{3}x=\frac{2300}{3}
Rút gọn phân số \frac{92000}{120} thành số hạng nhỏ nhất bằng cách tách thừa số và giản ước 40.
x^{2}+\frac{200}{3}x+\left(\frac{100}{3}\right)^{2}=\frac{2300}{3}+\left(\frac{100}{3}\right)^{2}
Chia \frac{200}{3}, hệ số của số hạng x, cho 2 để có kết quả \frac{100}{3}. Sau đó, cộng bình phương của \frac{100}{3} vào cả hai vế của phương trình. Bước này làm cho vế trái của phương trình thành số chính phương.
x^{2}+\frac{200}{3}x+\frac{10000}{9}=\frac{2300}{3}+\frac{10000}{9}
Bình phương \frac{100}{3} bằng cách bình phương cả tử số và mẫu số của phân số.
x^{2}+\frac{200}{3}x+\frac{10000}{9}=\frac{16900}{9}
Cộng \frac{2300}{3} với \frac{10000}{9} bằng cách tìm một mẫu số chung, rồi cộng các tử số. Sau đó, rút gọn phân số đó thành số hạng nhỏ nhất, nếu có thể.
\left(x+\frac{100}{3}\right)^{2}=\frac{16900}{9}
Phân tích x^{2}+\frac{200}{3}x+\frac{10000}{9} số. Nói chung, khi x^{2}+bx+c là hình vuông hoàn hảo, nó luôn có thể được phân tích thành thừa số \left(x+\frac{b}{2}\right)^{2}.
\sqrt{\left(x+\frac{100}{3}\right)^{2}}=\sqrt{\frac{16900}{9}}
Lấy căn bậc hai của cả hai vế của phương trình.
x+\frac{100}{3}=\frac{130}{3} x+\frac{100}{3}=-\frac{130}{3}
Rút gọn.
x=10 x=-\frac{230}{3}
Trừ \frac{100}{3} khỏi cả hai vế của phương trình.
Ví dụ
Phương trình bậc hai
{ x } ^ { 2 } - 4 x - 5 = 0
Lượng giác
4 \sin \theta \cos \theta = 2 \sin \theta
Phương trình tuyến tính
y = 3x + 4
Số học
699 * 533
Ma trận
\left[ \begin{array} { l l } { 2 } & { 3 } \\ { 5 } & { 4 } \end{array} \right] \left[ \begin{array} { l l l } { 2 } & { 0 } & { 3 } \\ { -1 } & { 1 } & { 5 } \end{array} \right]
Phương trình đồng thời
\left. \begin{cases} { 8x+2y = 46 } \\ { 7x+3y = 47 } \end{cases} \right.
Lấy vi phân
\frac { d } { d x } \frac { ( 3 x ^ { 2 } - 2 ) } { ( x - 5 ) }
Tích phân
\int _ { 0 } ^ { 1 } x e ^ { - x ^ { 2 } } d x
Giới hạn
\lim _{x \rightarrow-3} \frac{x^{2}-9}{x^{2}+2 x-3}