Tìm x
x=-\frac{1}{2}=-0,5
x=1
Đồ thị
Bài kiểm tra
Polynomial
12 x - \frac { 6 } { x } = 6
Chia sẻ
Đã sao chép vào bảng tạm
12xx-6=6x
Biến x không thể bằng 0 vì phép chia cho số không là không xác định được. Nhân cả hai vế của phương trình với x.
12x^{2}-6=6x
Nhân x với x để có được x^{2}.
12x^{2}-6-6x=0
Trừ 6x khỏi cả hai vế.
2x^{2}-1-x=0
Chia cả hai vế cho 6.
2x^{2}-x-1=0
Sắp xếp lại đa thức để đưa về dạng chuẩn. Sắp xếp các số hạng theo thứ tự bậc từ cao nhất đến thấp nhất.
a+b=-1 ab=2\left(-1\right)=-2
Để giải phương trình, phân tích vế trái thành thừa số bằng cách nhóm. Trước tiên, vế trái cần được viết lại là 2x^{2}+ax+bx-1. Để tìm a và b, hãy thiết lập hệ thống sẽ được giải.
a=-2 b=1
Vì ab là âm, a và b có dấu đối diện. Vì a+b là âm, số âm có giá trị tuyệt đối lớn hơn so với Dương. Cặp duy nhất này là nghiệm của hệ.
\left(2x^{2}-2x\right)+\left(x-1\right)
Viết lại 2x^{2}-x-1 dưới dạng \left(2x^{2}-2x\right)+\left(x-1\right).
2x\left(x-1\right)+x-1
Phân tích 2x thành thừa số trong 2x^{2}-2x.
\left(x-1\right)\left(2x+1\right)
Phân tích số hạng chung x-1 thành thừa số bằng cách sử dụng thuộc tính phân phối.
x=1 x=-\frac{1}{2}
Để tìm các giải pháp phương trình, hãy giải quyết x-1=0 và 2x+1=0.
12xx-6=6x
Biến x không thể bằng 0 vì phép chia cho số không là không xác định được. Nhân cả hai vế của phương trình với x.
12x^{2}-6=6x
Nhân x với x để có được x^{2}.
12x^{2}-6-6x=0
Trừ 6x khỏi cả hai vế.
12x^{2}-6x-6=0
Có thể giải tất cả các phương trình dạng ax^{2}+bx+c=0 bằng cách sử dụng công thức bậc hai: \frac{-b±\sqrt{b^{2}-4ac}}{2a}. Công thức bậc hai cho ra hai nghiệm, một nghiệm khi ± mang dấu cộng và một nghiệm khi mang dấu trừ.
x=\frac{-\left(-6\right)±\sqrt{\left(-6\right)^{2}-4\times 12\left(-6\right)}}{2\times 12}
Phương trình này ở dạng chuẩn: ax^{2}+bx+c=0. Thay thế 12 vào a, -6 vào b và -6 vào c trong công thức bậc hai, \frac{-b±\sqrt{b^{2}-4ac}}{2a}.
x=\frac{-\left(-6\right)±\sqrt{36-4\times 12\left(-6\right)}}{2\times 12}
Bình phương -6.
x=\frac{-\left(-6\right)±\sqrt{36-48\left(-6\right)}}{2\times 12}
Nhân -4 với 12.
x=\frac{-\left(-6\right)±\sqrt{36+288}}{2\times 12}
Nhân -48 với -6.
x=\frac{-\left(-6\right)±\sqrt{324}}{2\times 12}
Cộng 36 vào 288.
x=\frac{-\left(-6\right)±18}{2\times 12}
Lấy căn bậc hai của 324.
x=\frac{6±18}{2\times 12}
Số đối của số -6 là 6.
x=\frac{6±18}{24}
Nhân 2 với 12.
x=\frac{24}{24}
Bây giờ, giải phương trình x=\frac{6±18}{24} khi ± là số dương. Cộng 6 vào 18.
x=1
Chia 24 cho 24.
x=-\frac{12}{24}
Bây giờ, giải phương trình x=\frac{6±18}{24} khi ± là số âm. Trừ 18 khỏi 6.
x=-\frac{1}{2}
Rút gọn phân số \frac{-12}{24} thành số hạng nhỏ nhất bằng cách tách thừa số và giản ước 12.
x=1 x=-\frac{1}{2}
Hiện phương trình đã được giải.
12xx-6=6x
Biến x không thể bằng 0 vì phép chia cho số không là không xác định được. Nhân cả hai vế của phương trình với x.
12x^{2}-6=6x
Nhân x với x để có được x^{2}.
12x^{2}-6-6x=0
Trừ 6x khỏi cả hai vế.
12x^{2}-6x=6
Thêm 6 vào cả hai vế. Bất kỳ giá trị nào cộng với không cũng bằng chính nó.
\frac{12x^{2}-6x}{12}=\frac{6}{12}
Chia cả hai vế cho 12.
x^{2}+\left(-\frac{6}{12}\right)x=\frac{6}{12}
Việc chia cho 12 sẽ làm mất phép nhân với 12.
x^{2}-\frac{1}{2}x=\frac{6}{12}
Rút gọn phân số \frac{-6}{12} thành số hạng nhỏ nhất bằng cách tách thừa số và giản ước 6.
x^{2}-\frac{1}{2}x=\frac{1}{2}
Rút gọn phân số \frac{6}{12} thành số hạng nhỏ nhất bằng cách tách thừa số và giản ước 6.
x^{2}-\frac{1}{2}x+\left(-\frac{1}{4}\right)^{2}=\frac{1}{2}+\left(-\frac{1}{4}\right)^{2}
Chia -\frac{1}{2}, hệ số của số hạng x, cho 2 để có kết quả -\frac{1}{4}. Sau đó, cộng bình phương của -\frac{1}{4} vào cả hai vế của phương trình. Bước này làm cho vế trái của phương trình thành số chính phương.
x^{2}-\frac{1}{2}x+\frac{1}{16}=\frac{1}{2}+\frac{1}{16}
Bình phương -\frac{1}{4} bằng cách bình phương cả tử số và mẫu số của phân số.
x^{2}-\frac{1}{2}x+\frac{1}{16}=\frac{9}{16}
Cộng \frac{1}{2} với \frac{1}{16} bằng cách tìm một mẫu số chung, rồi cộng các tử số. Sau đó, rút gọn phân số đó thành số hạng nhỏ nhất, nếu có thể.
\left(x-\frac{1}{4}\right)^{2}=\frac{9}{16}
Phân tích x^{2}-\frac{1}{2}x+\frac{1}{16} số. Nói chung, khi x^{2}+bx+c là hình vuông hoàn hảo, nó luôn có thể được phân tích thành thừa số \left(x+\frac{b}{2}\right)^{2}.
\sqrt{\left(x-\frac{1}{4}\right)^{2}}=\sqrt{\frac{9}{16}}
Lấy căn bậc hai của cả hai vế của phương trình.
x-\frac{1}{4}=\frac{3}{4} x-\frac{1}{4}=-\frac{3}{4}
Rút gọn.
x=1 x=-\frac{1}{2}
Cộng \frac{1}{4} vào cả hai vế của phương trình.
Ví dụ
Phương trình bậc hai
{ x } ^ { 2 } - 4 x - 5 = 0
Lượng giác
4 \sin \theta \cos \theta = 2 \sin \theta
Phương trình tuyến tính
y = 3x + 4
Số học
699 * 533
Ma trận
\left[ \begin{array} { l l } { 2 } & { 3 } \\ { 5 } & { 4 } \end{array} \right] \left[ \begin{array} { l l l } { 2 } & { 0 } & { 3 } \\ { -1 } & { 1 } & { 5 } \end{array} \right]
Phương trình đồng thời
\left. \begin{cases} { 8x+2y = 46 } \\ { 7x+3y = 47 } \end{cases} \right.
Lấy vi phân
\frac { d } { d x } \frac { ( 3 x ^ { 2 } - 2 ) } { ( x - 5 ) }
Tích phân
\int _ { 0 } ^ { 1 } x e ^ { - x ^ { 2 } } d x
Giới hạn
\lim _{x \rightarrow-3} \frac{x^{2}-9}{x^{2}+2 x-3}