Phân tích thành thừa số
3\left(k-1\right)\left(4k+9\right)
Tính giá trị
3\left(k-1\right)\left(4k+9\right)
Chia sẻ
Đã sao chép vào bảng tạm
3\left(4k^{2}+5k-9\right)
Phân tích 3 thành thừa số.
a+b=5 ab=4\left(-9\right)=-36
Xét 4k^{2}+5k-9. Phân tích biểu thức theo nhóm. Trước tiên, biểu thức cần được viết lại là 4k^{2}+ak+bk-9. Để tìm a và b, hãy thiết lập hệ thống sẽ được giải.
-1,36 -2,18 -3,12 -4,9 -6,6
Vì ab là âm, a và b có dấu đối diện. Vì a+b là số dương, số dương có giá trị tuyệt đối lớn hơn số âm. Liệt kê tất cả cặp số nguyên có tích bằng -36.
-1+36=35 -2+18=16 -3+12=9 -4+9=5 -6+6=0
Tính tổng của mỗi cặp.
a=-4 b=9
Nghiệm là cặp có tổng bằng 5.
\left(4k^{2}-4k\right)+\left(9k-9\right)
Viết lại 4k^{2}+5k-9 dưới dạng \left(4k^{2}-4k\right)+\left(9k-9\right).
4k\left(k-1\right)+9\left(k-1\right)
Phân tích 4k trong đầu tiên và 9 trong nhóm thứ hai.
\left(k-1\right)\left(4k+9\right)
Phân tích số hạng chung k-1 thành thừa số bằng cách sử dụng thuộc tính phân phối.
3\left(k-1\right)\left(4k+9\right)
Viết lại biểu thức đã được phân tích hết thành thừa số.
12k^{2}+15k-27=0
Có thể phân tích đa thức bậc hai thành thừa số bằng phép biến đổi ax^{2}+bx+c=a\left(x-x_{1}\right)\left(x-x_{2}\right), trong đó x_{1} và x_{2} là nghiệm của phương trình bậc hai ax^{2}+bx+c=0.
k=\frac{-15±\sqrt{15^{2}-4\times 12\left(-27\right)}}{2\times 12}
Có thể giải tất cả các phương trình dạng ax^{2}+bx+c=0 bằng cách sử dụng công thức bậc hai: \frac{-b±\sqrt{b^{2}-4ac}}{2a}. Công thức bậc hai cho ra hai nghiệm, một nghiệm khi ± mang dấu cộng và một nghiệm khi mang dấu trừ.
k=\frac{-15±\sqrt{225-4\times 12\left(-27\right)}}{2\times 12}
Bình phương 15.
k=\frac{-15±\sqrt{225-48\left(-27\right)}}{2\times 12}
Nhân -4 với 12.
k=\frac{-15±\sqrt{225+1296}}{2\times 12}
Nhân -48 với -27.
k=\frac{-15±\sqrt{1521}}{2\times 12}
Cộng 225 vào 1296.
k=\frac{-15±39}{2\times 12}
Lấy căn bậc hai của 1521.
k=\frac{-15±39}{24}
Nhân 2 với 12.
k=\frac{24}{24}
Bây giờ, giải phương trình k=\frac{-15±39}{24} khi ± là số dương. Cộng -15 vào 39.
k=1
Chia 24 cho 24.
k=-\frac{54}{24}
Bây giờ, giải phương trình k=\frac{-15±39}{24} khi ± là số âm. Trừ 39 khỏi -15.
k=-\frac{9}{4}
Rút gọn phân số \frac{-54}{24} thành số hạng nhỏ nhất bằng cách tách thừa số và giản ước 6.
12k^{2}+15k-27=12\left(k-1\right)\left(k-\left(-\frac{9}{4}\right)\right)
Phân tích biểu thức gốc thành thừa số bằng ax^{2}+bx+c=a\left(x-x_{1}\right)\left(x-x_{2}\right). Thế 1 vào x_{1} và -\frac{9}{4} vào x_{2}.
12k^{2}+15k-27=12\left(k-1\right)\left(k+\frac{9}{4}\right)
Tối giản mọi biểu thức có dạng p-\left(-q\right) thành p+q.
12k^{2}+15k-27=12\left(k-1\right)\times \frac{4k+9}{4}
Cộng \frac{9}{4} với k bằng cách tìm một mẫu số chung, rồi cộng các tử số. Sau đó, rút gọn phân số đó thành số hạng nhỏ nhất, nếu có thể.
12k^{2}+15k-27=3\left(k-1\right)\left(4k+9\right)
Loại bỏ thừa số chung lớn nhất 4 trong 12 và 4.
Ví dụ
Phương trình bậc hai
{ x } ^ { 2 } - 4 x - 5 = 0
Lượng giác
4 \sin \theta \cos \theta = 2 \sin \theta
Phương trình tuyến tính
y = 3x + 4
Số học
699 * 533
Ma trận
\left[ \begin{array} { l l } { 2 } & { 3 } \\ { 5 } & { 4 } \end{array} \right] \left[ \begin{array} { l l l } { 2 } & { 0 } & { 3 } \\ { -1 } & { 1 } & { 5 } \end{array} \right]
Phương trình đồng thời
\left. \begin{cases} { 8x+2y = 46 } \\ { 7x+3y = 47 } \end{cases} \right.
Lấy vi phân
\frac { d } { d x } \frac { ( 3 x ^ { 2 } - 2 ) } { ( x - 5 ) }
Tích phân
\int _ { 0 } ^ { 1 } x e ^ { - x ^ { 2 } } d x
Giới hạn
\lim _{x \rightarrow-3} \frac{x^{2}-9}{x^{2}+2 x-3}