Phân tích thành thừa số
4\left(g+6\right)\left(3g+2\right)
Tính giá trị
4\left(g+6\right)\left(3g+2\right)
Chia sẻ
Đã sao chép vào bảng tạm
4\left(3g^{2}+20g+12\right)
Phân tích 4 thành thừa số.
a+b=20 ab=3\times 12=36
Xét 3g^{2}+20g+12. Phân tích biểu thức theo nhóm. Trước tiên, biểu thức cần được viết lại là 3g^{2}+ag+bg+12. Để tìm a và b, hãy thiết lập hệ thống sẽ được giải.
1,36 2,18 3,12 4,9 6,6
Vì ab là dương, a và b có cùng dấu hiệu. Vì a+b là số dương, a và b đều là số dương. Liệt kê tất cả cặp số nguyên có tích bằng 36.
1+36=37 2+18=20 3+12=15 4+9=13 6+6=12
Tính tổng của mỗi cặp.
a=2 b=18
Nghiệm là cặp có tổng bằng 20.
\left(3g^{2}+2g\right)+\left(18g+12\right)
Viết lại 3g^{2}+20g+12 dưới dạng \left(3g^{2}+2g\right)+\left(18g+12\right).
g\left(3g+2\right)+6\left(3g+2\right)
Phân tích g trong đầu tiên và 6 trong nhóm thứ hai.
\left(3g+2\right)\left(g+6\right)
Phân tích số hạng chung 3g+2 thành thừa số bằng cách sử dụng thuộc tính phân phối.
4\left(3g+2\right)\left(g+6\right)
Viết lại biểu thức đã được phân tích hết thành thừa số.
12g^{2}+80g+48=0
Có thể phân tích đa thức bậc hai thành thừa số bằng phép biến đổi ax^{2}+bx+c=a\left(x-x_{1}\right)\left(x-x_{2}\right), trong đó x_{1} và x_{2} là nghiệm của phương trình bậc hai ax^{2}+bx+c=0.
g=\frac{-80±\sqrt{80^{2}-4\times 12\times 48}}{2\times 12}
Có thể giải tất cả các phương trình dạng ax^{2}+bx+c=0 bằng cách sử dụng công thức bậc hai: \frac{-b±\sqrt{b^{2}-4ac}}{2a}. Công thức bậc hai cho ra hai nghiệm, một nghiệm khi ± mang dấu cộng và một nghiệm khi mang dấu trừ.
g=\frac{-80±\sqrt{6400-4\times 12\times 48}}{2\times 12}
Bình phương 80.
g=\frac{-80±\sqrt{6400-48\times 48}}{2\times 12}
Nhân -4 với 12.
g=\frac{-80±\sqrt{6400-2304}}{2\times 12}
Nhân -48 với 48.
g=\frac{-80±\sqrt{4096}}{2\times 12}
Cộng 6400 vào -2304.
g=\frac{-80±64}{2\times 12}
Lấy căn bậc hai của 4096.
g=\frac{-80±64}{24}
Nhân 2 với 12.
g=-\frac{16}{24}
Bây giờ, giải phương trình g=\frac{-80±64}{24} khi ± là số dương. Cộng -80 vào 64.
g=-\frac{2}{3}
Rút gọn phân số \frac{-16}{24} thành số hạng nhỏ nhất bằng cách tách thừa số và giản ước 8.
g=-\frac{144}{24}
Bây giờ, giải phương trình g=\frac{-80±64}{24} khi ± là số âm. Trừ 64 khỏi -80.
g=-6
Chia -144 cho 24.
12g^{2}+80g+48=12\left(g-\left(-\frac{2}{3}\right)\right)\left(g-\left(-6\right)\right)
Phân tích biểu thức gốc thành thừa số bằng ax^{2}+bx+c=a\left(x-x_{1}\right)\left(x-x_{2}\right). Thế -\frac{2}{3} vào x_{1} và -6 vào x_{2}.
12g^{2}+80g+48=12\left(g+\frac{2}{3}\right)\left(g+6\right)
Tối giản mọi biểu thức có dạng p-\left(-q\right) thành p+q.
12g^{2}+80g+48=12\times \frac{3g+2}{3}\left(g+6\right)
Cộng \frac{2}{3} với g bằng cách tìm một mẫu số chung, rồi cộng các tử số. Sau đó, rút gọn phân số đó thành số hạng nhỏ nhất, nếu có thể.
12g^{2}+80g+48=4\left(3g+2\right)\left(g+6\right)
Loại bỏ thừa số chung lớn nhất 3 trong 12 và 3.
Ví dụ
Phương trình bậc hai
{ x } ^ { 2 } - 4 x - 5 = 0
Lượng giác
4 \sin \theta \cos \theta = 2 \sin \theta
Phương trình tuyến tính
y = 3x + 4
Số học
699 * 533
Ma trận
\left[ \begin{array} { l l } { 2 } & { 3 } \\ { 5 } & { 4 } \end{array} \right] \left[ \begin{array} { l l l } { 2 } & { 0 } & { 3 } \\ { -1 } & { 1 } & { 5 } \end{array} \right]
Phương trình đồng thời
\left. \begin{cases} { 8x+2y = 46 } \\ { 7x+3y = 47 } \end{cases} \right.
Lấy vi phân
\frac { d } { d x } \frac { ( 3 x ^ { 2 } - 2 ) } { ( x - 5 ) }
Tích phân
\int _ { 0 } ^ { 1 } x e ^ { - x ^ { 2 } } d x
Giới hạn
\lim _{x \rightarrow-3} \frac{x^{2}-9}{x^{2}+2 x-3}