Phân tích thành thừa số
\left(4c-3\right)\left(3c+5\right)
Tính giá trị
\left(4c-3\right)\left(3c+5\right)
Chia sẻ
Đã sao chép vào bảng tạm
a+b=11 ab=12\left(-15\right)=-180
Phân tích biểu thức theo nhóm. Trước tiên, biểu thức cần được viết lại là 12c^{2}+ac+bc-15. Để tìm a và b, hãy thiết lập hệ thống sẽ được giải.
-1,180 -2,90 -3,60 -4,45 -5,36 -6,30 -9,20 -10,18 -12,15
Vì ab là âm, a và b có dấu đối diện. Vì a+b là số dương, số dương có giá trị tuyệt đối lớn hơn số âm. Liệt kê tất cả cặp số nguyên có tích bằng -180.
-1+180=179 -2+90=88 -3+60=57 -4+45=41 -5+36=31 -6+30=24 -9+20=11 -10+18=8 -12+15=3
Tính tổng của mỗi cặp.
a=-9 b=20
Nghiệm là cặp có tổng bằng 11.
\left(12c^{2}-9c\right)+\left(20c-15\right)
Viết lại 12c^{2}+11c-15 dưới dạng \left(12c^{2}-9c\right)+\left(20c-15\right).
3c\left(4c-3\right)+5\left(4c-3\right)
Phân tích 3c trong đầu tiên và 5 trong nhóm thứ hai.
\left(4c-3\right)\left(3c+5\right)
Phân tích số hạng chung 4c-3 thành thừa số bằng cách sử dụng thuộc tính phân phối.
12c^{2}+11c-15=0
Có thể phân tích đa thức bậc hai thành thừa số bằng phép biến đổi ax^{2}+bx+c=a\left(x-x_{1}\right)\left(x-x_{2}\right), trong đó x_{1} và x_{2} là nghiệm của phương trình bậc hai ax^{2}+bx+c=0.
c=\frac{-11±\sqrt{11^{2}-4\times 12\left(-15\right)}}{2\times 12}
Có thể giải tất cả các phương trình dạng ax^{2}+bx+c=0 bằng cách sử dụng công thức bậc hai: \frac{-b±\sqrt{b^{2}-4ac}}{2a}. Công thức bậc hai cho ra hai nghiệm, một nghiệm khi ± mang dấu cộng và một nghiệm khi mang dấu trừ.
c=\frac{-11±\sqrt{121-4\times 12\left(-15\right)}}{2\times 12}
Bình phương 11.
c=\frac{-11±\sqrt{121-48\left(-15\right)}}{2\times 12}
Nhân -4 với 12.
c=\frac{-11±\sqrt{121+720}}{2\times 12}
Nhân -48 với -15.
c=\frac{-11±\sqrt{841}}{2\times 12}
Cộng 121 vào 720.
c=\frac{-11±29}{2\times 12}
Lấy căn bậc hai của 841.
c=\frac{-11±29}{24}
Nhân 2 với 12.
c=\frac{18}{24}
Bây giờ, giải phương trình c=\frac{-11±29}{24} khi ± là số dương. Cộng -11 vào 29.
c=\frac{3}{4}
Rút gọn phân số \frac{18}{24} thành số hạng nhỏ nhất bằng cách tách thừa số và giản ước 6.
c=-\frac{40}{24}
Bây giờ, giải phương trình c=\frac{-11±29}{24} khi ± là số âm. Trừ 29 khỏi -11.
c=-\frac{5}{3}
Rút gọn phân số \frac{-40}{24} thành số hạng nhỏ nhất bằng cách tách thừa số và giản ước 8.
12c^{2}+11c-15=12\left(c-\frac{3}{4}\right)\left(c-\left(-\frac{5}{3}\right)\right)
Phân tích biểu thức gốc thành thừa số bằng ax^{2}+bx+c=a\left(x-x_{1}\right)\left(x-x_{2}\right). Thế \frac{3}{4} vào x_{1} và -\frac{5}{3} vào x_{2}.
12c^{2}+11c-15=12\left(c-\frac{3}{4}\right)\left(c+\frac{5}{3}\right)
Tối giản mọi biểu thức có dạng p-\left(-q\right) thành p+q.
12c^{2}+11c-15=12\times \frac{4c-3}{4}\left(c+\frac{5}{3}\right)
Trừ \frac{3}{4} khỏi c bằng cách tìm một mẫu số chung và trừ các tử số. Sau đó, rút gọn phân số đó thành số hạng nhỏ nhất, nếu có thể.
12c^{2}+11c-15=12\times \frac{4c-3}{4}\times \frac{3c+5}{3}
Cộng \frac{5}{3} với c bằng cách tìm một mẫu số chung, rồi cộng các tử số. Sau đó, rút gọn phân số đó thành số hạng nhỏ nhất, nếu có thể.
12c^{2}+11c-15=12\times \frac{\left(4c-3\right)\left(3c+5\right)}{4\times 3}
Nhân \frac{4c-3}{4} với \frac{3c+5}{3} bằng cách nhân tử số với tử số và mẫu số với mẫu số. Sau đó, rút gọn phân số đó thành số hạng nhỏ nhất, nếu có thể.
12c^{2}+11c-15=12\times \frac{\left(4c-3\right)\left(3c+5\right)}{12}
Nhân 4 với 3.
12c^{2}+11c-15=\left(4c-3\right)\left(3c+5\right)
Loại bỏ thừa số chung lớn nhất 12 trong 12 và 12.
Ví dụ
Phương trình bậc hai
{ x } ^ { 2 } - 4 x - 5 = 0
Lượng giác
4 \sin \theta \cos \theta = 2 \sin \theta
Phương trình tuyến tính
y = 3x + 4
Số học
699 * 533
Ma trận
\left[ \begin{array} { l l } { 2 } & { 3 } \\ { 5 } & { 4 } \end{array} \right] \left[ \begin{array} { l l l } { 2 } & { 0 } & { 3 } \\ { -1 } & { 1 } & { 5 } \end{array} \right]
Phương trình đồng thời
\left. \begin{cases} { 8x+2y = 46 } \\ { 7x+3y = 47 } \end{cases} \right.
Lấy vi phân
\frac { d } { d x } \frac { ( 3 x ^ { 2 } - 2 ) } { ( x - 5 ) }
Tích phân
\int _ { 0 } ^ { 1 } x e ^ { - x ^ { 2 } } d x
Giới hạn
\lim _{x \rightarrow-3} \frac{x^{2}-9}{x^{2}+2 x-3}