Tìm b
b=\frac{\sqrt{33}}{3}+\frac{3}{2}\approx 3,414854216
b=-\frac{\sqrt{33}}{3}+\frac{3}{2}\approx -0,414854216
Chia sẻ
Đã sao chép vào bảng tạm
12b^{2}-36b=17
Có thể giải tất cả các phương trình dạng ax^{2}+bx+c=0 bằng cách sử dụng công thức bậc hai: \frac{-b±\sqrt{b^{2}-4ac}}{2a}. Công thức bậc hai cho ra hai nghiệm, một nghiệm khi ± mang dấu cộng và một nghiệm khi mang dấu trừ.
12b^{2}-36b-17=17-17
Trừ 17 khỏi cả hai vế của phương trình.
12b^{2}-36b-17=0
Trừ 17 cho chính nó ta có 0.
b=\frac{-\left(-36\right)±\sqrt{\left(-36\right)^{2}-4\times 12\left(-17\right)}}{2\times 12}
Phương trình này ở dạng chuẩn: ax^{2}+bx+c=0. Thay thế 12 vào a, -36 vào b và -17 vào c trong công thức bậc hai, \frac{-b±\sqrt{b^{2}-4ac}}{2a}.
b=\frac{-\left(-36\right)±\sqrt{1296-4\times 12\left(-17\right)}}{2\times 12}
Bình phương -36.
b=\frac{-\left(-36\right)±\sqrt{1296-48\left(-17\right)}}{2\times 12}
Nhân -4 với 12.
b=\frac{-\left(-36\right)±\sqrt{1296+816}}{2\times 12}
Nhân -48 với -17.
b=\frac{-\left(-36\right)±\sqrt{2112}}{2\times 12}
Cộng 1296 vào 816.
b=\frac{-\left(-36\right)±8\sqrt{33}}{2\times 12}
Lấy căn bậc hai của 2112.
b=\frac{36±8\sqrt{33}}{2\times 12}
Số đối của số -36 là 36.
b=\frac{36±8\sqrt{33}}{24}
Nhân 2 với 12.
b=\frac{8\sqrt{33}+36}{24}
Bây giờ, giải phương trình b=\frac{36±8\sqrt{33}}{24} khi ± là số dương. Cộng 36 vào 8\sqrt{33}.
b=\frac{\sqrt{33}}{3}+\frac{3}{2}
Chia 36+8\sqrt{33} cho 24.
b=\frac{36-8\sqrt{33}}{24}
Bây giờ, giải phương trình b=\frac{36±8\sqrt{33}}{24} khi ± là số âm. Trừ 8\sqrt{33} khỏi 36.
b=-\frac{\sqrt{33}}{3}+\frac{3}{2}
Chia 36-8\sqrt{33} cho 24.
b=\frac{\sqrt{33}}{3}+\frac{3}{2} b=-\frac{\sqrt{33}}{3}+\frac{3}{2}
Hiện phương trình đã được giải.
12b^{2}-36b=17
Có thể giải phương trình bậc hai như phương trình này bằng cách bù bình phương. Để thực hiện bù bình phương, trước hết, phương trình phải có dạng x^{2}+bx=c.
\frac{12b^{2}-36b}{12}=\frac{17}{12}
Chia cả hai vế cho 12.
b^{2}+\left(-\frac{36}{12}\right)b=\frac{17}{12}
Việc chia cho 12 sẽ làm mất phép nhân với 12.
b^{2}-3b=\frac{17}{12}
Chia -36 cho 12.
b^{2}-3b+\left(-\frac{3}{2}\right)^{2}=\frac{17}{12}+\left(-\frac{3}{2}\right)^{2}
Chia -3, hệ số của số hạng x, cho 2 để có kết quả -\frac{3}{2}. Sau đó, cộng bình phương của -\frac{3}{2} vào cả hai vế của phương trình. Bước này làm cho vế trái của phương trình thành số chính phương.
b^{2}-3b+\frac{9}{4}=\frac{17}{12}+\frac{9}{4}
Bình phương -\frac{3}{2} bằng cách bình phương cả tử số và mẫu số của phân số.
b^{2}-3b+\frac{9}{4}=\frac{11}{3}
Cộng \frac{17}{12} với \frac{9}{4} bằng cách tìm một mẫu số chung, rồi cộng các tử số. Sau đó, rút gọn phân số đó thành số hạng nhỏ nhất, nếu có thể.
\left(b-\frac{3}{2}\right)^{2}=\frac{11}{3}
Phân tích b^{2}-3b+\frac{9}{4} số. Nói chung, khi x^{2}+bx+c là hình vuông hoàn hảo, nó luôn có thể được phân tích thành thừa số \left(x+\frac{b}{2}\right)^{2}.
\sqrt{\left(b-\frac{3}{2}\right)^{2}}=\sqrt{\frac{11}{3}}
Lấy căn bậc hai của cả hai vế của phương trình.
b-\frac{3}{2}=\frac{\sqrt{33}}{3} b-\frac{3}{2}=-\frac{\sqrt{33}}{3}
Rút gọn.
b=\frac{\sqrt{33}}{3}+\frac{3}{2} b=-\frac{\sqrt{33}}{3}+\frac{3}{2}
Cộng \frac{3}{2} vào cả hai vế của phương trình.
Ví dụ
Phương trình bậc hai
{ x } ^ { 2 } - 4 x - 5 = 0
Lượng giác
4 \sin \theta \cos \theta = 2 \sin \theta
Phương trình tuyến tính
y = 3x + 4
Số học
699 * 533
Ma trận
\left[ \begin{array} { l l } { 2 } & { 3 } \\ { 5 } & { 4 } \end{array} \right] \left[ \begin{array} { l l l } { 2 } & { 0 } & { 3 } \\ { -1 } & { 1 } & { 5 } \end{array} \right]
Phương trình đồng thời
\left. \begin{cases} { 8x+2y = 46 } \\ { 7x+3y = 47 } \end{cases} \right.
Lấy vi phân
\frac { d } { d x } \frac { ( 3 x ^ { 2 } - 2 ) } { ( x - 5 ) }
Tích phân
\int _ { 0 } ^ { 1 } x e ^ { - x ^ { 2 } } d x
Giới hạn
\lim _{x \rightarrow-3} \frac{x^{2}-9}{x^{2}+2 x-3}