Tìm n
n=6
n=15
Chia sẻ
Đã sao chép vào bảng tạm
12n-48-30=n^{2}-9n+12
Sử dụng tính chất phân phối để nhân 12 với n-4.
12n-78=n^{2}-9n+12
Lấy -48 trừ 30 để có được -78.
12n-78-n^{2}=-9n+12
Trừ n^{2} khỏi cả hai vế.
12n-78-n^{2}+9n=12
Thêm 9n vào cả hai vế.
21n-78-n^{2}=12
Kết hợp 12n và 9n để có được 21n.
21n-78-n^{2}-12=0
Trừ 12 khỏi cả hai vế.
21n-90-n^{2}=0
Lấy -78 trừ 12 để có được -90.
-n^{2}+21n-90=0
Sắp xếp lại đa thức để đưa về dạng chuẩn. Sắp xếp các số hạng theo thứ tự bậc từ cao nhất đến thấp nhất.
a+b=21 ab=-\left(-90\right)=90
Để giải phương trình, phân tích vế trái thành thừa số bằng cách nhóm. Trước tiên, vế trái cần được viết lại là -n^{2}+an+bn-90. Để tìm a và b, hãy thiết lập hệ thống sẽ được giải.
1,90 2,45 3,30 5,18 6,15 9,10
Vì ab là dương, a và b có cùng dấu hiệu. Vì a+b là số dương, a và b đều là số dương. Liệt kê tất cả cặp số nguyên có tích bằng 90.
1+90=91 2+45=47 3+30=33 5+18=23 6+15=21 9+10=19
Tính tổng của mỗi cặp.
a=15 b=6
Nghiệm là cặp có tổng bằng 21.
\left(-n^{2}+15n\right)+\left(6n-90\right)
Viết lại -n^{2}+21n-90 dưới dạng \left(-n^{2}+15n\right)+\left(6n-90\right).
-n\left(n-15\right)+6\left(n-15\right)
Phân tích -n trong đầu tiên và 6 trong nhóm thứ hai.
\left(n-15\right)\left(-n+6\right)
Phân tích số hạng chung n-15 thành thừa số bằng cách sử dụng thuộc tính phân phối.
n=15 n=6
Để tìm các giải pháp phương trình, hãy giải quyết n-15=0 và -n+6=0.
12n-48-30=n^{2}-9n+12
Sử dụng tính chất phân phối để nhân 12 với n-4.
12n-78=n^{2}-9n+12
Lấy -48 trừ 30 để có được -78.
12n-78-n^{2}=-9n+12
Trừ n^{2} khỏi cả hai vế.
12n-78-n^{2}+9n=12
Thêm 9n vào cả hai vế.
21n-78-n^{2}=12
Kết hợp 12n và 9n để có được 21n.
21n-78-n^{2}-12=0
Trừ 12 khỏi cả hai vế.
21n-90-n^{2}=0
Lấy -78 trừ 12 để có được -90.
-n^{2}+21n-90=0
Có thể giải tất cả các phương trình dạng ax^{2}+bx+c=0 bằng cách sử dụng công thức bậc hai: \frac{-b±\sqrt{b^{2}-4ac}}{2a}. Công thức bậc hai cho ra hai nghiệm, một nghiệm khi ± mang dấu cộng và một nghiệm khi mang dấu trừ.
n=\frac{-21±\sqrt{21^{2}-4\left(-1\right)\left(-90\right)}}{2\left(-1\right)}
Phương trình này ở dạng chuẩn: ax^{2}+bx+c=0. Thay thế -1 vào a, 21 vào b và -90 vào c trong công thức bậc hai, \frac{-b±\sqrt{b^{2}-4ac}}{2a}.
n=\frac{-21±\sqrt{441-4\left(-1\right)\left(-90\right)}}{2\left(-1\right)}
Bình phương 21.
n=\frac{-21±\sqrt{441+4\left(-90\right)}}{2\left(-1\right)}
Nhân -4 với -1.
n=\frac{-21±\sqrt{441-360}}{2\left(-1\right)}
Nhân 4 với -90.
n=\frac{-21±\sqrt{81}}{2\left(-1\right)}
Cộng 441 vào -360.
n=\frac{-21±9}{2\left(-1\right)}
Lấy căn bậc hai của 81.
n=\frac{-21±9}{-2}
Nhân 2 với -1.
n=-\frac{12}{-2}
Bây giờ, giải phương trình n=\frac{-21±9}{-2} khi ± là số dương. Cộng -21 vào 9.
n=6
Chia -12 cho -2.
n=-\frac{30}{-2}
Bây giờ, giải phương trình n=\frac{-21±9}{-2} khi ± là số âm. Trừ 9 khỏi -21.
n=15
Chia -30 cho -2.
n=6 n=15
Hiện phương trình đã được giải.
12n-48-30=n^{2}-9n+12
Sử dụng tính chất phân phối để nhân 12 với n-4.
12n-78=n^{2}-9n+12
Lấy -48 trừ 30 để có được -78.
12n-78-n^{2}=-9n+12
Trừ n^{2} khỏi cả hai vế.
12n-78-n^{2}+9n=12
Thêm 9n vào cả hai vế.
21n-78-n^{2}=12
Kết hợp 12n và 9n để có được 21n.
21n-n^{2}=12+78
Thêm 78 vào cả hai vế.
21n-n^{2}=90
Cộng 12 với 78 để có được 90.
-n^{2}+21n=90
Có thể giải phương trình bậc hai như phương trình này bằng cách bù bình phương. Để thực hiện bù bình phương, trước hết, phương trình phải có dạng x^{2}+bx=c.
\frac{-n^{2}+21n}{-1}=\frac{90}{-1}
Chia cả hai vế cho -1.
n^{2}+\frac{21}{-1}n=\frac{90}{-1}
Việc chia cho -1 sẽ làm mất phép nhân với -1.
n^{2}-21n=\frac{90}{-1}
Chia 21 cho -1.
n^{2}-21n=-90
Chia 90 cho -1.
n^{2}-21n+\left(-\frac{21}{2}\right)^{2}=-90+\left(-\frac{21}{2}\right)^{2}
Chia -21, hệ số của số hạng x, cho 2 để có kết quả -\frac{21}{2}. Sau đó, cộng bình phương của -\frac{21}{2} vào cả hai vế của phương trình. Bước này làm cho vế trái của phương trình thành số chính phương.
n^{2}-21n+\frac{441}{4}=-90+\frac{441}{4}
Bình phương -\frac{21}{2} bằng cách bình phương cả tử số và mẫu số của phân số.
n^{2}-21n+\frac{441}{4}=\frac{81}{4}
Cộng -90 vào \frac{441}{4}.
\left(n-\frac{21}{2}\right)^{2}=\frac{81}{4}
Phân tích n^{2}-21n+\frac{441}{4} số. Nói chung, khi x^{2}+bx+c là hình vuông hoàn hảo, nó luôn có thể được phân tích thành thừa số \left(x+\frac{b}{2}\right)^{2}.
\sqrt{\left(n-\frac{21}{2}\right)^{2}}=\sqrt{\frac{81}{4}}
Lấy căn bậc hai của cả hai vế của phương trình.
n-\frac{21}{2}=\frac{9}{2} n-\frac{21}{2}=-\frac{9}{2}
Rút gọn.
n=15 n=6
Cộng \frac{21}{2} vào cả hai vế của phương trình.
Ví dụ
Phương trình bậc hai
{ x } ^ { 2 } - 4 x - 5 = 0
Lượng giác
4 \sin \theta \cos \theta = 2 \sin \theta
Phương trình tuyến tính
y = 3x + 4
Số học
699 * 533
Ma trận
\left[ \begin{array} { l l } { 2 } & { 3 } \\ { 5 } & { 4 } \end{array} \right] \left[ \begin{array} { l l l } { 2 } & { 0 } & { 3 } \\ { -1 } & { 1 } & { 5 } \end{array} \right]
Phương trình đồng thời
\left. \begin{cases} { 8x+2y = 46 } \\ { 7x+3y = 47 } \end{cases} \right.
Lấy vi phân
\frac { d } { d x } \frac { ( 3 x ^ { 2 } - 2 ) } { ( x - 5 ) }
Tích phân
\int _ { 0 } ^ { 1 } x e ^ { - x ^ { 2 } } d x
Giới hạn
\lim _{x \rightarrow-3} \frac{x^{2}-9}{x^{2}+2 x-3}