Chuyển đến nội dung chính
Phân tích thành thừa số
Tick mark Image
Tính giá trị
Tick mark Image

Các bài toán tương tự từ Tìm kiếm web

Chia sẻ

a+b=-7 ab=12\left(-12\right)=-144
Phân tích biểu thức thành thừa số bằng cách nhóm. Trước tiên, biểu thức cần được viết lại là 12z^{2}+az+bz-12. Để tìm a và b, hãy thiết lập hệ thống để giải quyết.
1,-144 2,-72 3,-48 4,-36 6,-24 8,-18 9,-16 12,-12
Do ab âm, a và b có các dấu hiệu ngược lại. Vì a+b là âm, số âm có giá trị tuyệt đối lớn hơn Dương. Liệt kê tất cả cặp số nguyên có tích bằng -144.
1-144=-143 2-72=-70 3-48=-45 4-36=-32 6-24=-18 8-18=-10 9-16=-7 12-12=0
Tính tổng của mỗi cặp.
a=-16 b=9
Nghiệm là cặp có tổng bằng -7.
\left(12z^{2}-16z\right)+\left(9z-12\right)
Viết lại 12z^{2}-7z-12 dưới dạng \left(12z^{2}-16z\right)+\left(9z-12\right).
4z\left(3z-4\right)+3\left(3z-4\right)
Phân tích 4z thành thừa số trong nhóm thứ nhất và 3 trong nhóm thứ hai.
\left(3z-4\right)\left(4z+3\right)
Phân tích số hạng chung 3z-4 thành thừa số bằng cách sử dụng thuộc tính phân phối.
12z^{2}-7z-12=0
Có thể phân tích đa thức bậc hai thành thừa số bằng phép biến đổi ax^{2}+bx+c=a\left(x-x_{1}\right)\left(x-x_{2}\right), trong đó x_{1} và x_{2} là nghiệm của phương trình bậc hai ax^{2}+bx+c=0.
z=\frac{-\left(-7\right)±\sqrt{\left(-7\right)^{2}-4\times 12\left(-12\right)}}{2\times 12}
Có thể giải tất cả các phương trình dạng ax^{2}+bx+c=0 bằng cách sử dụng công thức bậc hai: \frac{-b±\sqrt{b^{2}-4ac}}{2a}. Công thức bậc hai cho ra hai nghiệm, một nghiệm khi ± mang dấu cộng và một nghiệm khi mang dấu trừ.
z=\frac{-\left(-7\right)±\sqrt{49-4\times 12\left(-12\right)}}{2\times 12}
Bình phương -7.
z=\frac{-\left(-7\right)±\sqrt{49-48\left(-12\right)}}{2\times 12}
Nhân -4 với 12.
z=\frac{-\left(-7\right)±\sqrt{49+576}}{2\times 12}
Nhân -48 với -12.
z=\frac{-\left(-7\right)±\sqrt{625}}{2\times 12}
Cộng 49 vào 576.
z=\frac{-\left(-7\right)±25}{2\times 12}
Lấy căn bậc hai của 625.
z=\frac{7±25}{2\times 12}
Số đối của số -7 là 7.
z=\frac{7±25}{24}
Nhân 2 với 12.
z=\frac{32}{24}
Bây giờ, giải phương trình z=\frac{7±25}{24} khi ± là số dương. Cộng 7 vào 25.
z=\frac{4}{3}
Rút gọn phân số \frac{32}{24} thành số hạng nhỏ nhất bằng cách tách thừa số và giản ước 8.
z=-\frac{18}{24}
Bây giờ, giải phương trình z=\frac{7±25}{24} khi ± là số âm. Trừ 25 khỏi 7.
z=-\frac{3}{4}
Rút gọn phân số \frac{-18}{24} thành số hạng nhỏ nhất bằng cách tách thừa số và giản ước 6.
12z^{2}-7z-12=12\left(z-\frac{4}{3}\right)\left(z-\left(-\frac{3}{4}\right)\right)
Phân tích biểu thức gốc thành thừa số bằng ax^{2}+bx+c=a\left(x-x_{1}\right)\left(x-x_{2}\right). Thế \frac{4}{3} vào x_{1} và -\frac{3}{4} vào x_{2}.
12z^{2}-7z-12=12\left(z-\frac{4}{3}\right)\left(z+\frac{3}{4}\right)
Tối giản mọi biểu thức có dạng p-\left(-q\right) thành p+q.
12z^{2}-7z-12=12\times \frac{3z-4}{3}\left(z+\frac{3}{4}\right)
Trừ \frac{4}{3} khỏi z bằng cách tìm một mẫu số chung và trừ các tử số. Sau đó, rút gọn phân số đó thành số hạng nhỏ nhất, nếu có thể.
12z^{2}-7z-12=12\times \frac{3z-4}{3}\times \frac{4z+3}{4}
Cộng \frac{3}{4} với z bằng cách tìm một mẫu số chung, rồi cộng các tử số. Sau đó, rút gọn phân số đó thành số hạng nhỏ nhất, nếu có thể.
12z^{2}-7z-12=12\times \frac{\left(3z-4\right)\left(4z+3\right)}{3\times 4}
Nhân \frac{3z-4}{3} với \frac{4z+3}{4} bằng cách nhân tử số với tử số và mẫu số với mẫu số. Sau đó, rút gọn phân số đó thành số hạng nhỏ nhất, nếu có thể.
12z^{2}-7z-12=12\times \frac{\left(3z-4\right)\left(4z+3\right)}{12}
Nhân 3 với 4.
12z^{2}-7z-12=\left(3z-4\right)\left(4z+3\right)
Giản ước thừa số chung lớn nhất 12 trong 12 và 12.