Chuyển đến nội dung chính
Tìm x
Tick mark Image
Đồ thị

Các bài toán tương tự từ Tìm kiếm web

Chia sẻ

12x^{2}-160x+400=0
Có thể giải tất cả các phương trình dạng ax^{2}+bx+c=0 bằng cách sử dụng công thức bậc hai: \frac{-b±\sqrt{b^{2}-4ac}}{2a}. Công thức bậc hai cho ra hai nghiệm, một nghiệm khi ± mang dấu cộng và một nghiệm khi mang dấu trừ.
x=\frac{-\left(-160\right)±\sqrt{\left(-160\right)^{2}-4\times 12\times 400}}{2\times 12}
Phương trình này ở dạng chuẩn: ax^{2}+bx+c=0. Thay thế 12 vào a, -160 vào b và 400 vào c trong công thức bậc hai, \frac{-b±\sqrt{b^{2}-4ac}}{2a}.
x=\frac{-\left(-160\right)±\sqrt{25600-4\times 12\times 400}}{2\times 12}
Bình phương -160.
x=\frac{-\left(-160\right)±\sqrt{25600-48\times 400}}{2\times 12}
Nhân -4 với 12.
x=\frac{-\left(-160\right)±\sqrt{25600-19200}}{2\times 12}
Nhân -48 với 400.
x=\frac{-\left(-160\right)±\sqrt{6400}}{2\times 12}
Cộng 25600 vào -19200.
x=\frac{-\left(-160\right)±80}{2\times 12}
Lấy căn bậc hai của 6400.
x=\frac{160±80}{2\times 12}
Số đối của số -160 là 160.
x=\frac{160±80}{24}
Nhân 2 với 12.
x=\frac{240}{24}
Bây giờ, giải phương trình x=\frac{160±80}{24} khi ± là số dương. Cộng 160 vào 80.
x=10
Chia 240 cho 24.
x=\frac{80}{24}
Bây giờ, giải phương trình x=\frac{160±80}{24} khi ± là số âm. Trừ 80 khỏi 160.
x=\frac{10}{3}
Rút gọn phân số \frac{80}{24} thành số hạng nhỏ nhất bằng cách tách thừa số và giản ước 8.
x=10 x=\frac{10}{3}
Hiện phương trình đã được giải.
12x^{2}-160x+400=0
Có thể giải phương trình bậc hai như phương trình này bằng cách bù bình phương. Để thực hiện bù bình phương, trước hết, phương trình phải có dạng x^{2}+bx=c.
12x^{2}-160x+400-400=-400
Trừ 400 khỏi cả hai vế của phương trình.
12x^{2}-160x=-400
Trừ 400 cho chính nó ta có 0.
\frac{12x^{2}-160x}{12}=-\frac{400}{12}
Chia cả hai vế cho 12.
x^{2}+\left(-\frac{160}{12}\right)x=-\frac{400}{12}
Việc chia cho 12 sẽ làm mất phép nhân với 12.
x^{2}-\frac{40}{3}x=-\frac{400}{12}
Rút gọn phân số \frac{-160}{12} thành số hạng nhỏ nhất bằng cách tách thừa số và giản ước 4.
x^{2}-\frac{40}{3}x=-\frac{100}{3}
Rút gọn phân số \frac{-400}{12} thành số hạng nhỏ nhất bằng cách tách thừa số và giản ước 4.
x^{2}-\frac{40}{3}x+\left(-\frac{20}{3}\right)^{2}=-\frac{100}{3}+\left(-\frac{20}{3}\right)^{2}
Chia -\frac{40}{3}, hệ số của số hạng x, cho 2 để có kết quả -\frac{20}{3}. Sau đó, cộng bình phương của -\frac{20}{3} vào cả hai vế của phương trình. Bước này làm cho vế trái của phương trình thành số chính phương.
x^{2}-\frac{40}{3}x+\frac{400}{9}=-\frac{100}{3}+\frac{400}{9}
Bình phương -\frac{20}{3} bằng cách bình phương cả tử số và mẫu số của phân số.
x^{2}-\frac{40}{3}x+\frac{400}{9}=\frac{100}{9}
Cộng -\frac{100}{3} với \frac{400}{9} bằng cách tìm một mẫu số chung, rồi cộng các tử số. Sau đó, rút gọn phân số đó thành số hạng nhỏ nhất, nếu có thể.
\left(x-\frac{20}{3}\right)^{2}=\frac{100}{9}
Phân tích x^{2}-\frac{40}{3}x+\frac{400}{9} số. Nói chung, khi x^{2}+bx+c là hình vuông hoàn hảo, nó luôn có thể được phân tích thành thừa số \left(x+\frac{b}{2}\right)^{2}.
\sqrt{\left(x-\frac{20}{3}\right)^{2}}=\sqrt{\frac{100}{9}}
Lấy căn bậc hai của cả hai vế của phương trình.
x-\frac{20}{3}=\frac{10}{3} x-\frac{20}{3}=-\frac{10}{3}
Rút gọn.
x=10 x=\frac{10}{3}
Cộng \frac{20}{3} vào cả hai vế của phương trình.