Chuyển đến nội dung chính
Tìm x
Tick mark Image
Đồ thị

Các bài toán tương tự từ Tìm kiếm web

Chia sẻ

a+b=32 ab=12\times 5=60
Để giải phương trình, phân tích vế trái thành thừa số bằng cách nhóm. Trước tiên, vế trái cần được viết lại là 12x^{2}+ax+bx+5. Để tìm a và b, hãy thiết lập hệ thống để giải quyết.
1,60 2,30 3,20 4,15 5,12 6,10
Kể từ khi ab Dương, a và b có cùng ký hiệu. Kể từ khi a+b Dương, a và b đều Dương. Liệt kê tất cả cặp số nguyên có tích bằng 60.
1+60=61 2+30=32 3+20=23 4+15=19 5+12=17 6+10=16
Tính tổng của mỗi cặp.
a=2 b=30
Nghiệm là cặp có tổng bằng 32.
\left(12x^{2}+2x\right)+\left(30x+5\right)
Viết lại 12x^{2}+32x+5 dưới dạng \left(12x^{2}+2x\right)+\left(30x+5\right).
2x\left(6x+1\right)+5\left(6x+1\right)
Phân tích 2x thành thừa số trong nhóm thứ nhất và 5 trong nhóm thứ hai.
\left(6x+1\right)\left(2x+5\right)
Phân tích số hạng chung 6x+1 thành thừa số bằng cách sử dụng thuộc tính phân phối.
x=-\frac{1}{6} x=-\frac{5}{2}
Để tìm nghiệm cho phương trình, giải 6x+1=0 và 2x+5=0.
12x^{2}+32x+5=0
Có thể giải tất cả các phương trình dạng ax^{2}+bx+c=0 bằng cách sử dụng công thức bậc hai: \frac{-b±\sqrt{b^{2}-4ac}}{2a}. Công thức bậc hai cho ra hai nghiệm, một nghiệm khi ± mang dấu cộng và một nghiệm khi mang dấu trừ.
x=\frac{-32±\sqrt{32^{2}-4\times 12\times 5}}{2\times 12}
Phương trình này ở dạng chuẩn: ax^{2}+bx+c=0. Thay thế 12 vào a, 32 vào b và 5 vào c trong công thức bậc hai, \frac{-b±\sqrt{b^{2}-4ac}}{2a}.
x=\frac{-32±\sqrt{1024-4\times 12\times 5}}{2\times 12}
Bình phương 32.
x=\frac{-32±\sqrt{1024-48\times 5}}{2\times 12}
Nhân -4 với 12.
x=\frac{-32±\sqrt{1024-240}}{2\times 12}
Nhân -48 với 5.
x=\frac{-32±\sqrt{784}}{2\times 12}
Cộng 1024 vào -240.
x=\frac{-32±28}{2\times 12}
Lấy căn bậc hai của 784.
x=\frac{-32±28}{24}
Nhân 2 với 12.
x=-\frac{4}{24}
Bây giờ, giải phương trình x=\frac{-32±28}{24} khi ± là số dương. Cộng -32 vào 28.
x=-\frac{1}{6}
Rút gọn phân số \frac{-4}{24} thành số hạng nhỏ nhất bằng cách tách thừa số và giản ước 4.
x=-\frac{60}{24}
Bây giờ, giải phương trình x=\frac{-32±28}{24} khi ± là số âm. Trừ 28 khỏi -32.
x=-\frac{5}{2}
Rút gọn phân số \frac{-60}{24} thành số hạng nhỏ nhất bằng cách tách thừa số và giản ước 12.
x=-\frac{1}{6} x=-\frac{5}{2}
Hiện phương trình đã được giải.
12x^{2}+32x+5=0
Có thể giải phương trình bậc hai như phương trình này bằng cách bù bình phương. Để thực hiện bù bình phương, trước hết, phương trình phải có dạng x^{2}+bx=c.
12x^{2}+32x+5-5=-5
Trừ 5 khỏi cả hai vế của phương trình.
12x^{2}+32x=-5
Trừ 5 cho chính nó ta có 0.
\frac{12x^{2}+32x}{12}=-\frac{5}{12}
Chia cả hai vế cho 12.
x^{2}+\frac{32}{12}x=-\frac{5}{12}
Việc chia cho 12 sẽ làm mất phép nhân với 12.
x^{2}+\frac{8}{3}x=-\frac{5}{12}
Rút gọn phân số \frac{32}{12} thành số hạng nhỏ nhất bằng cách tách thừa số và giản ước 4.
x^{2}+\frac{8}{3}x+\left(\frac{4}{3}\right)^{2}=-\frac{5}{12}+\left(\frac{4}{3}\right)^{2}
Chia \frac{8}{3}, hệ số của số hạng x, cho 2 để có kết quả \frac{4}{3}. Sau đó, cộng bình phương của \frac{4}{3} vào cả hai vế của phương trình. Bước này làm cho vế trái của phương trình thành số chính phương.
x^{2}+\frac{8}{3}x+\frac{16}{9}=-\frac{5}{12}+\frac{16}{9}
Bình phương \frac{4}{3} bằng cách bình phương cả tử số và mẫu số của phân số.
x^{2}+\frac{8}{3}x+\frac{16}{9}=\frac{49}{36}
Cộng -\frac{5}{12} với \frac{16}{9} bằng cách tìm một mẫu số chung, rồi cộng các tử số. Sau đó, rút gọn phân số đó thành số hạng nhỏ nhất, nếu có thể.
\left(x+\frac{4}{3}\right)^{2}=\frac{49}{36}
Phân tích x^{2}+\frac{8}{3}x+\frac{16}{9} thành thừa số. Nói chung, khi x^{2}+bx+c là một số chính phương thì biểu thức luôn có thể được phân tích thành \left(x+\frac{b}{2}\right)^{2}.
\sqrt{\left(x+\frac{4}{3}\right)^{2}}=\sqrt{\frac{49}{36}}
Lấy căn bậc hai của cả hai vế của phương trình.
x+\frac{4}{3}=\frac{7}{6} x+\frac{4}{3}=-\frac{7}{6}
Rút gọn.
x=-\frac{1}{6} x=-\frac{5}{2}
Trừ \frac{4}{3} khỏi cả hai vế của phương trình.