Chuyển đến nội dung chính
Tìm x
Tick mark Image
Đồ thị

Các bài toán tương tự từ Tìm kiếm web

Chia sẻ

a+b=13 ab=12\times 3=36
Để giải phương trình, phân tích vế trái thành thừa số bằng cách nhóm. Trước tiên, vế trái cần được viết lại là 12x^{2}+ax+bx+3. Để tìm a và b, hãy thiết lập hệ thống sẽ được giải.
1,36 2,18 3,12 4,9 6,6
Vì ab là dương, a và b có cùng dấu hiệu. Vì a+b là số dương, a và b đều là số dương. Liệt kê tất cả cặp số nguyên có tích bằng 36.
1+36=37 2+18=20 3+12=15 4+9=13 6+6=12
Tính tổng của mỗi cặp.
a=4 b=9
Nghiệm là cặp có tổng bằng 13.
\left(12x^{2}+4x\right)+\left(9x+3\right)
Viết lại 12x^{2}+13x+3 dưới dạng \left(12x^{2}+4x\right)+\left(9x+3\right).
4x\left(3x+1\right)+3\left(3x+1\right)
Phân tích 4x trong đầu tiên và 3 trong nhóm thứ hai.
\left(3x+1\right)\left(4x+3\right)
Phân tích số hạng chung 3x+1 thành thừa số bằng cách sử dụng thuộc tính phân phối.
x=-\frac{1}{3} x=-\frac{3}{4}
Để tìm các giải pháp phương trình, hãy giải quyết 3x+1=0 và 4x+3=0.
12x^{2}+13x+3=0
Có thể giải tất cả các phương trình dạng ax^{2}+bx+c=0 bằng cách sử dụng công thức bậc hai: \frac{-b±\sqrt{b^{2}-4ac}}{2a}. Công thức bậc hai cho ra hai nghiệm, một nghiệm khi ± mang dấu cộng và một nghiệm khi mang dấu trừ.
x=\frac{-13±\sqrt{13^{2}-4\times 12\times 3}}{2\times 12}
Phương trình này ở dạng chuẩn: ax^{2}+bx+c=0. Thay thế 12 vào a, 13 vào b và 3 vào c trong công thức bậc hai, \frac{-b±\sqrt{b^{2}-4ac}}{2a}.
x=\frac{-13±\sqrt{169-4\times 12\times 3}}{2\times 12}
Bình phương 13.
x=\frac{-13±\sqrt{169-48\times 3}}{2\times 12}
Nhân -4 với 12.
x=\frac{-13±\sqrt{169-144}}{2\times 12}
Nhân -48 với 3.
x=\frac{-13±\sqrt{25}}{2\times 12}
Cộng 169 vào -144.
x=\frac{-13±5}{2\times 12}
Lấy căn bậc hai của 25.
x=\frac{-13±5}{24}
Nhân 2 với 12.
x=-\frac{8}{24}
Bây giờ, giải phương trình x=\frac{-13±5}{24} khi ± là số dương. Cộng -13 vào 5.
x=-\frac{1}{3}
Rút gọn phân số \frac{-8}{24} thành số hạng nhỏ nhất bằng cách tách thừa số và giản ước 8.
x=-\frac{18}{24}
Bây giờ, giải phương trình x=\frac{-13±5}{24} khi ± là số âm. Trừ 5 khỏi -13.
x=-\frac{3}{4}
Rút gọn phân số \frac{-18}{24} thành số hạng nhỏ nhất bằng cách tách thừa số và giản ước 6.
x=-\frac{1}{3} x=-\frac{3}{4}
Hiện phương trình đã được giải.
12x^{2}+13x+3=0
Có thể giải phương trình bậc hai như phương trình này bằng cách bù bình phương. Để thực hiện bù bình phương, trước hết, phương trình phải có dạng x^{2}+bx=c.
12x^{2}+13x+3-3=-3
Trừ 3 khỏi cả hai vế của phương trình.
12x^{2}+13x=-3
Trừ 3 cho chính nó ta có 0.
\frac{12x^{2}+13x}{12}=-\frac{3}{12}
Chia cả hai vế cho 12.
x^{2}+\frac{13}{12}x=-\frac{3}{12}
Việc chia cho 12 sẽ làm mất phép nhân với 12.
x^{2}+\frac{13}{12}x=-\frac{1}{4}
Rút gọn phân số \frac{-3}{12} thành số hạng nhỏ nhất bằng cách tách thừa số và giản ước 3.
x^{2}+\frac{13}{12}x+\left(\frac{13}{24}\right)^{2}=-\frac{1}{4}+\left(\frac{13}{24}\right)^{2}
Chia \frac{13}{12}, hệ số của số hạng x, cho 2 để có kết quả \frac{13}{24}. Sau đó, cộng bình phương của \frac{13}{24} vào cả hai vế của phương trình. Bước này làm cho vế trái của phương trình thành số chính phương.
x^{2}+\frac{13}{12}x+\frac{169}{576}=-\frac{1}{4}+\frac{169}{576}
Bình phương \frac{13}{24} bằng cách bình phương cả tử số và mẫu số của phân số.
x^{2}+\frac{13}{12}x+\frac{169}{576}=\frac{25}{576}
Cộng -\frac{1}{4} với \frac{169}{576} bằng cách tìm một mẫu số chung, rồi cộng các tử số. Sau đó, rút gọn phân số đó thành số hạng nhỏ nhất, nếu có thể.
\left(x+\frac{13}{24}\right)^{2}=\frac{25}{576}
Phân tích x^{2}+\frac{13}{12}x+\frac{169}{576} số. Nói chung, khi x^{2}+bx+c là hình vuông hoàn hảo, nó luôn có thể được phân tích thành thừa số \left(x+\frac{b}{2}\right)^{2}.
\sqrt{\left(x+\frac{13}{24}\right)^{2}}=\sqrt{\frac{25}{576}}
Lấy căn bậc hai của cả hai vế của phương trình.
x+\frac{13}{24}=\frac{5}{24} x+\frac{13}{24}=-\frac{5}{24}
Rút gọn.
x=-\frac{1}{3} x=-\frac{3}{4}
Trừ \frac{13}{24} khỏi cả hai vế của phương trình.