Tìm y
y=\frac{\sqrt{89}-1}{22}\approx 0,383362779
y=\frac{-\sqrt{89}-1}{22}\approx -0,47427187
Đồ thị
Chia sẻ
Đã sao chép vào bảng tạm
11y^{2}+y=2
Có thể giải tất cả các phương trình dạng ax^{2}+bx+c=0 bằng cách sử dụng công thức bậc hai: \frac{-b±\sqrt{b^{2}-4ac}}{2a}. Công thức bậc hai cho ra hai nghiệm, một nghiệm khi ± mang dấu cộng và một nghiệm khi mang dấu trừ.
11y^{2}+y-2=2-2
Trừ 2 khỏi cả hai vế của phương trình.
11y^{2}+y-2=0
Trừ 2 cho chính nó ta có 0.
y=\frac{-1±\sqrt{1^{2}-4\times 11\left(-2\right)}}{2\times 11}
Phương trình này ở dạng chuẩn: ax^{2}+bx+c=0. Thay thế 11 vào a, 1 vào b và -2 vào c trong công thức bậc hai, \frac{-b±\sqrt{b^{2}-4ac}}{2a}.
y=\frac{-1±\sqrt{1-4\times 11\left(-2\right)}}{2\times 11}
Bình phương 1.
y=\frac{-1±\sqrt{1-44\left(-2\right)}}{2\times 11}
Nhân -4 với 11.
y=\frac{-1±\sqrt{1+88}}{2\times 11}
Nhân -44 với -2.
y=\frac{-1±\sqrt{89}}{2\times 11}
Cộng 1 vào 88.
y=\frac{-1±\sqrt{89}}{22}
Nhân 2 với 11.
y=\frac{\sqrt{89}-1}{22}
Bây giờ, giải phương trình y=\frac{-1±\sqrt{89}}{22} khi ± là số dương. Cộng -1 vào \sqrt{89}.
y=\frac{-\sqrt{89}-1}{22}
Bây giờ, giải phương trình y=\frac{-1±\sqrt{89}}{22} khi ± là số âm. Trừ \sqrt{89} khỏi -1.
y=\frac{\sqrt{89}-1}{22} y=\frac{-\sqrt{89}-1}{22}
Hiện phương trình đã được giải.
11y^{2}+y=2
Có thể giải phương trình bậc hai như phương trình này bằng cách bù bình phương. Để thực hiện bù bình phương, trước hết, phương trình phải có dạng x^{2}+bx=c.
\frac{11y^{2}+y}{11}=\frac{2}{11}
Chia cả hai vế cho 11.
y^{2}+\frac{1}{11}y=\frac{2}{11}
Việc chia cho 11 sẽ làm mất phép nhân với 11.
y^{2}+\frac{1}{11}y+\left(\frac{1}{22}\right)^{2}=\frac{2}{11}+\left(\frac{1}{22}\right)^{2}
Chia \frac{1}{11}, hệ số của số hạng x, cho 2 để có kết quả \frac{1}{22}. Sau đó, cộng bình phương của \frac{1}{22} vào cả hai vế của phương trình. Bước này làm cho vế trái của phương trình thành số chính phương.
y^{2}+\frac{1}{11}y+\frac{1}{484}=\frac{2}{11}+\frac{1}{484}
Bình phương \frac{1}{22} bằng cách bình phương cả tử số và mẫu số của phân số.
y^{2}+\frac{1}{11}y+\frac{1}{484}=\frac{89}{484}
Cộng \frac{2}{11} với \frac{1}{484} bằng cách tìm một mẫu số chung, rồi cộng các tử số. Sau đó, rút gọn phân số đó thành số hạng nhỏ nhất, nếu có thể.
\left(y+\frac{1}{22}\right)^{2}=\frac{89}{484}
Phân tích y^{2}+\frac{1}{11}y+\frac{1}{484} số. Nói chung, khi x^{2}+bx+c là hình vuông hoàn hảo, nó luôn có thể được phân tích thành thừa số \left(x+\frac{b}{2}\right)^{2}.
\sqrt{\left(y+\frac{1}{22}\right)^{2}}=\sqrt{\frac{89}{484}}
Lấy căn bậc hai của cả hai vế của phương trình.
y+\frac{1}{22}=\frac{\sqrt{89}}{22} y+\frac{1}{22}=-\frac{\sqrt{89}}{22}
Rút gọn.
y=\frac{\sqrt{89}-1}{22} y=\frac{-\sqrt{89}-1}{22}
Trừ \frac{1}{22} khỏi cả hai vế của phương trình.
Ví dụ
Phương trình bậc hai
{ x } ^ { 2 } - 4 x - 5 = 0
Lượng giác
4 \sin \theta \cos \theta = 2 \sin \theta
Phương trình tuyến tính
y = 3x + 4
Số học
699 * 533
Ma trận
\left[ \begin{array} { l l } { 2 } & { 3 } \\ { 5 } & { 4 } \end{array} \right] \left[ \begin{array} { l l l } { 2 } & { 0 } & { 3 } \\ { -1 } & { 1 } & { 5 } \end{array} \right]
Phương trình đồng thời
\left. \begin{cases} { 8x+2y = 46 } \\ { 7x+3y = 47 } \end{cases} \right.
Lấy vi phân
\frac { d } { d x } \frac { ( 3 x ^ { 2 } - 2 ) } { ( x - 5 ) }
Tích phân
\int _ { 0 } ^ { 1 } x e ^ { - x ^ { 2 } } d x
Giới hạn
\lim _{x \rightarrow-3} \frac{x^{2}-9}{x^{2}+2 x-3}