Chuyển đến nội dung chính
Tìm x
Tick mark Image
Đồ thị

Các bài toán tương tự từ Tìm kiếm web

Chia sẻ

11x^{2}-12x+3=0
Có thể giải tất cả các phương trình dạng ax^{2}+bx+c=0 bằng cách sử dụng công thức bậc hai: \frac{-b±\sqrt{b^{2}-4ac}}{2a}. Công thức bậc hai cho ra hai nghiệm, một nghiệm khi ± mang dấu cộng và một nghiệm khi mang dấu trừ.
x=\frac{-\left(-12\right)±\sqrt{\left(-12\right)^{2}-4\times 11\times 3}}{2\times 11}
Phương trình này ở dạng chuẩn: ax^{2}+bx+c=0. Thay thế 11 vào a, -12 vào b và 3 vào c trong công thức bậc hai, \frac{-b±\sqrt{b^{2}-4ac}}{2a}.
x=\frac{-\left(-12\right)±\sqrt{144-4\times 11\times 3}}{2\times 11}
Bình phương -12.
x=\frac{-\left(-12\right)±\sqrt{144-44\times 3}}{2\times 11}
Nhân -4 với 11.
x=\frac{-\left(-12\right)±\sqrt{144-132}}{2\times 11}
Nhân -44 với 3.
x=\frac{-\left(-12\right)±\sqrt{12}}{2\times 11}
Cộng 144 vào -132.
x=\frac{-\left(-12\right)±2\sqrt{3}}{2\times 11}
Lấy căn bậc hai của 12.
x=\frac{12±2\sqrt{3}}{2\times 11}
Số đối của số -12 là 12.
x=\frac{12±2\sqrt{3}}{22}
Nhân 2 với 11.
x=\frac{2\sqrt{3}+12}{22}
Bây giờ, giải phương trình x=\frac{12±2\sqrt{3}}{22} khi ± là số dương. Cộng 12 vào 2\sqrt{3}.
x=\frac{\sqrt{3}+6}{11}
Chia 12+2\sqrt{3} cho 22.
x=\frac{12-2\sqrt{3}}{22}
Bây giờ, giải phương trình x=\frac{12±2\sqrt{3}}{22} khi ± là số âm. Trừ 2\sqrt{3} khỏi 12.
x=\frac{6-\sqrt{3}}{11}
Chia 12-2\sqrt{3} cho 22.
x=\frac{\sqrt{3}+6}{11} x=\frac{6-\sqrt{3}}{11}
Hiện phương trình đã được giải.
11x^{2}-12x+3=0
Có thể giải phương trình bậc hai như phương trình này bằng cách bù bình phương. Để thực hiện bù bình phương, trước hết, phương trình phải có dạng x^{2}+bx=c.
11x^{2}-12x+3-3=-3
Trừ 3 khỏi cả hai vế của phương trình.
11x^{2}-12x=-3
Trừ 3 cho chính nó ta có 0.
\frac{11x^{2}-12x}{11}=-\frac{3}{11}
Chia cả hai vế cho 11.
x^{2}-\frac{12}{11}x=-\frac{3}{11}
Việc chia cho 11 sẽ làm mất phép nhân với 11.
x^{2}-\frac{12}{11}x+\left(-\frac{6}{11}\right)^{2}=-\frac{3}{11}+\left(-\frac{6}{11}\right)^{2}
Chia -\frac{12}{11}, hệ số của số hạng x, cho 2 để có kết quả -\frac{6}{11}. Sau đó, cộng bình phương của -\frac{6}{11} vào cả hai vế của phương trình. Bước này làm cho vế trái của phương trình thành số chính phương.
x^{2}-\frac{12}{11}x+\frac{36}{121}=-\frac{3}{11}+\frac{36}{121}
Bình phương -\frac{6}{11} bằng cách bình phương cả tử số và mẫu số của phân số.
x^{2}-\frac{12}{11}x+\frac{36}{121}=\frac{3}{121}
Cộng -\frac{3}{11} với \frac{36}{121} bằng cách tìm một mẫu số chung, rồi cộng các tử số. Sau đó, rút gọn phân số đó thành số hạng nhỏ nhất, nếu có thể.
\left(x-\frac{6}{11}\right)^{2}=\frac{3}{121}
Phân tích x^{2}-\frac{12}{11}x+\frac{36}{121} số. Nói chung, khi x^{2}+bx+c là hình vuông hoàn hảo, nó luôn có thể được phân tích thành thừa số \left(x+\frac{b}{2}\right)^{2}.
\sqrt{\left(x-\frac{6}{11}\right)^{2}}=\sqrt{\frac{3}{121}}
Lấy căn bậc hai của cả hai vế của phương trình.
x-\frac{6}{11}=\frac{\sqrt{3}}{11} x-\frac{6}{11}=-\frac{\sqrt{3}}{11}
Rút gọn.
x=\frac{\sqrt{3}+6}{11} x=\frac{6-\sqrt{3}}{11}
Cộng \frac{6}{11} vào cả hai vế của phương trình.