Phân tích thành thừa số
\left(11x-14\right)\left(x+14\right)
Tính giá trị
\left(11x-14\right)\left(x+14\right)
Đồ thị
Chia sẻ
Đã sao chép vào bảng tạm
a+b=140 ab=11\left(-196\right)=-2156
Phân tích biểu thức theo nhóm. Trước tiên, biểu thức cần được viết lại là 11x^{2}+ax+bx-196. Để tìm a và b, hãy thiết lập hệ thống sẽ được giải.
-1,2156 -2,1078 -4,539 -7,308 -11,196 -14,154 -22,98 -28,77 -44,49
Vì ab là âm, a và b có dấu đối diện. Vì a+b là số dương, số dương có giá trị tuyệt đối lớn hơn số âm. Liệt kê tất cả cặp số nguyên có tích bằng -2156.
-1+2156=2155 -2+1078=1076 -4+539=535 -7+308=301 -11+196=185 -14+154=140 -22+98=76 -28+77=49 -44+49=5
Tính tổng của mỗi cặp.
a=-14 b=154
Nghiệm là cặp có tổng bằng 140.
\left(11x^{2}-14x\right)+\left(154x-196\right)
Viết lại 11x^{2}+140x-196 dưới dạng \left(11x^{2}-14x\right)+\left(154x-196\right).
x\left(11x-14\right)+14\left(11x-14\right)
Phân tích x trong đầu tiên và 14 trong nhóm thứ hai.
\left(11x-14\right)\left(x+14\right)
Phân tích số hạng chung 11x-14 thành thừa số bằng cách sử dụng thuộc tính phân phối.
11x^{2}+140x-196=0
Có thể phân tích đa thức bậc hai thành thừa số bằng phép biến đổi ax^{2}+bx+c=a\left(x-x_{1}\right)\left(x-x_{2}\right), trong đó x_{1} và x_{2} là nghiệm của phương trình bậc hai ax^{2}+bx+c=0.
x=\frac{-140±\sqrt{140^{2}-4\times 11\left(-196\right)}}{2\times 11}
Có thể giải tất cả các phương trình dạng ax^{2}+bx+c=0 bằng cách sử dụng công thức bậc hai: \frac{-b±\sqrt{b^{2}-4ac}}{2a}. Công thức bậc hai cho ra hai nghiệm, một nghiệm khi ± mang dấu cộng và một nghiệm khi mang dấu trừ.
x=\frac{-140±\sqrt{19600-4\times 11\left(-196\right)}}{2\times 11}
Bình phương 140.
x=\frac{-140±\sqrt{19600-44\left(-196\right)}}{2\times 11}
Nhân -4 với 11.
x=\frac{-140±\sqrt{19600+8624}}{2\times 11}
Nhân -44 với -196.
x=\frac{-140±\sqrt{28224}}{2\times 11}
Cộng 19600 vào 8624.
x=\frac{-140±168}{2\times 11}
Lấy căn bậc hai của 28224.
x=\frac{-140±168}{22}
Nhân 2 với 11.
x=\frac{28}{22}
Bây giờ, giải phương trình x=\frac{-140±168}{22} khi ± là số dương. Cộng -140 vào 168.
x=\frac{14}{11}
Rút gọn phân số \frac{28}{22} thành số hạng nhỏ nhất bằng cách tách thừa số và giản ước 2.
x=-\frac{308}{22}
Bây giờ, giải phương trình x=\frac{-140±168}{22} khi ± là số âm. Trừ 168 khỏi -140.
x=-14
Chia -308 cho 22.
11x^{2}+140x-196=11\left(x-\frac{14}{11}\right)\left(x-\left(-14\right)\right)
Phân tích biểu thức gốc thành thừa số bằng ax^{2}+bx+c=a\left(x-x_{1}\right)\left(x-x_{2}\right). Thế \frac{14}{11} vào x_{1} và -14 vào x_{2}.
11x^{2}+140x-196=11\left(x-\frac{14}{11}\right)\left(x+14\right)
Tối giản mọi biểu thức có dạng p-\left(-q\right) thành p+q.
11x^{2}+140x-196=11\times \frac{11x-14}{11}\left(x+14\right)
Trừ \frac{14}{11} khỏi x bằng cách tìm một mẫu số chung và trừ các tử số. Sau đó, rút gọn phân số đó thành số hạng nhỏ nhất, nếu có thể.
11x^{2}+140x-196=\left(11x-14\right)\left(x+14\right)
Loại bỏ thừa số chung lớn nhất 11 trong 11 và 11.
Ví dụ
Phương trình bậc hai
{ x } ^ { 2 } - 4 x - 5 = 0
Lượng giác
4 \sin \theta \cos \theta = 2 \sin \theta
Phương trình tuyến tính
y = 3x + 4
Số học
699 * 533
Ma trận
\left[ \begin{array} { l l } { 2 } & { 3 } \\ { 5 } & { 4 } \end{array} \right] \left[ \begin{array} { l l l } { 2 } & { 0 } & { 3 } \\ { -1 } & { 1 } & { 5 } \end{array} \right]
Phương trình đồng thời
\left. \begin{cases} { 8x+2y = 46 } \\ { 7x+3y = 47 } \end{cases} \right.
Lấy vi phân
\frac { d } { d x } \frac { ( 3 x ^ { 2 } - 2 ) } { ( x - 5 ) }
Tích phân
\int _ { 0 } ^ { 1 } x e ^ { - x ^ { 2 } } d x
Giới hạn
\lim _{x \rightarrow-3} \frac{x^{2}-9}{x^{2}+2 x-3}