Tìm x
x=10
Đồ thị
Chia sẻ
Đã sao chép vào bảng tạm
100=20x-x^{2}
Sử dụng tính chất phân phối để nhân x với 20-x.
20x-x^{2}=100
Đổi vế để tất cả các số hạng biến thiên đều ở bên trái.
20x-x^{2}-100=0
Trừ 100 khỏi cả hai vế.
-x^{2}+20x-100=0
Có thể giải tất cả các phương trình dạng ax^{2}+bx+c=0 bằng cách sử dụng công thức bậc hai: \frac{-b±\sqrt{b^{2}-4ac}}{2a}. Công thức bậc hai cho ra hai nghiệm, một nghiệm khi ± mang dấu cộng và một nghiệm khi mang dấu trừ.
x=\frac{-20±\sqrt{20^{2}-4\left(-1\right)\left(-100\right)}}{2\left(-1\right)}
Phương trình này ở dạng chuẩn: ax^{2}+bx+c=0. Thay thế -1 vào a, 20 vào b và -100 vào c trong công thức bậc hai, \frac{-b±\sqrt{b^{2}-4ac}}{2a}.
x=\frac{-20±\sqrt{400-4\left(-1\right)\left(-100\right)}}{2\left(-1\right)}
Bình phương 20.
x=\frac{-20±\sqrt{400+4\left(-100\right)}}{2\left(-1\right)}
Nhân -4 với -1.
x=\frac{-20±\sqrt{400-400}}{2\left(-1\right)}
Nhân 4 với -100.
x=\frac{-20±\sqrt{0}}{2\left(-1\right)}
Cộng 400 vào -400.
x=-\frac{20}{2\left(-1\right)}
Lấy căn bậc hai của 0.
x=-\frac{20}{-2}
Nhân 2 với -1.
x=10
Chia -20 cho -2.
100=20x-x^{2}
Sử dụng tính chất phân phối để nhân x với 20-x.
20x-x^{2}=100
Đổi vế để tất cả các số hạng biến thiên đều ở bên trái.
-x^{2}+20x=100
Có thể giải phương trình bậc hai như phương trình này bằng cách bù bình phương. Để thực hiện bù bình phương, trước hết, phương trình phải có dạng x^{2}+bx=c.
\frac{-x^{2}+20x}{-1}=\frac{100}{-1}
Chia cả hai vế cho -1.
x^{2}+\frac{20}{-1}x=\frac{100}{-1}
Việc chia cho -1 sẽ làm mất phép nhân với -1.
x^{2}-20x=\frac{100}{-1}
Chia 20 cho -1.
x^{2}-20x=-100
Chia 100 cho -1.
x^{2}-20x+\left(-10\right)^{2}=-100+\left(-10\right)^{2}
Chia -20, hệ số của số hạng x, cho 2 để có kết quả -10. Sau đó, cộng bình phương của -10 vào cả hai vế của phương trình. Bước này làm cho vế trái của phương trình thành số chính phương.
x^{2}-20x+100=-100+100
Bình phương -10.
x^{2}-20x+100=0
Cộng -100 vào 100.
\left(x-10\right)^{2}=0
Phân tích x^{2}-20x+100 số. Nói chung, khi x^{2}+bx+c là hình vuông hoàn hảo, nó luôn có thể được phân tích thành thừa số \left(x+\frac{b}{2}\right)^{2}.
\sqrt{\left(x-10\right)^{2}}=\sqrt{0}
Lấy căn bậc hai của cả hai vế của phương trình.
x-10=0 x-10=0
Rút gọn.
x=10 x=10
Cộng 10 vào cả hai vế của phương trình.
x=10
Hiện phương trình đã được giải. Nghiệm là như nhau.
Ví dụ
Phương trình bậc hai
{ x } ^ { 2 } - 4 x - 5 = 0
Lượng giác
4 \sin \theta \cos \theta = 2 \sin \theta
Phương trình tuyến tính
y = 3x + 4
Số học
699 * 533
Ma trận
\left[ \begin{array} { l l } { 2 } & { 3 } \\ { 5 } & { 4 } \end{array} \right] \left[ \begin{array} { l l l } { 2 } & { 0 } & { 3 } \\ { -1 } & { 1 } & { 5 } \end{array} \right]
Phương trình đồng thời
\left. \begin{cases} { 8x+2y = 46 } \\ { 7x+3y = 47 } \end{cases} \right.
Lấy vi phân
\frac { d } { d x } \frac { ( 3 x ^ { 2 } - 2 ) } { ( x - 5 ) }
Tích phân
\int _ { 0 } ^ { 1 } x e ^ { - x ^ { 2 } } d x
Giới hạn
\lim _{x \rightarrow-3} \frac{x^{2}-9}{x^{2}+2 x-3}