Tìm x
x=\frac{3}{10}=0,3
x=\frac{3}{5}=0,6
Đồ thị
Chia sẻ
Đã sao chép vào bảng tạm
100x^{2}-90x+18=0
Có thể giải tất cả các phương trình dạng ax^{2}+bx+c=0 bằng cách sử dụng công thức bậc hai: \frac{-b±\sqrt{b^{2}-4ac}}{2a}. Công thức bậc hai cho ra hai nghiệm, một nghiệm khi ± mang dấu cộng và một nghiệm khi mang dấu trừ.
x=\frac{-\left(-90\right)±\sqrt{\left(-90\right)^{2}-4\times 100\times 18}}{2\times 100}
Phương trình này ở dạng chuẩn: ax^{2}+bx+c=0. Thay thế 100 vào a, -90 vào b và 18 vào c trong công thức bậc hai, \frac{-b±\sqrt{b^{2}-4ac}}{2a}.
x=\frac{-\left(-90\right)±\sqrt{8100-4\times 100\times 18}}{2\times 100}
Bình phương -90.
x=\frac{-\left(-90\right)±\sqrt{8100-400\times 18}}{2\times 100}
Nhân -4 với 100.
x=\frac{-\left(-90\right)±\sqrt{8100-7200}}{2\times 100}
Nhân -400 với 18.
x=\frac{-\left(-90\right)±\sqrt{900}}{2\times 100}
Cộng 8100 vào -7200.
x=\frac{-\left(-90\right)±30}{2\times 100}
Lấy căn bậc hai của 900.
x=\frac{90±30}{2\times 100}
Số đối của số -90 là 90.
x=\frac{90±30}{200}
Nhân 2 với 100.
x=\frac{120}{200}
Bây giờ, giải phương trình x=\frac{90±30}{200} khi ± là số dương. Cộng 90 vào 30.
x=\frac{3}{5}
Rút gọn phân số \frac{120}{200} thành số hạng nhỏ nhất bằng cách tách thừa số và giản ước 40.
x=\frac{60}{200}
Bây giờ, giải phương trình x=\frac{90±30}{200} khi ± là số âm. Trừ 30 khỏi 90.
x=\frac{3}{10}
Rút gọn phân số \frac{60}{200} thành số hạng nhỏ nhất bằng cách tách thừa số và giản ước 20.
x=\frac{3}{5} x=\frac{3}{10}
Hiện phương trình đã được giải.
100x^{2}-90x+18=0
Có thể giải phương trình bậc hai như phương trình này bằng cách bù bình phương. Để thực hiện bù bình phương, trước hết, phương trình phải có dạng x^{2}+bx=c.
100x^{2}-90x+18-18=-18
Trừ 18 khỏi cả hai vế của phương trình.
100x^{2}-90x=-18
Trừ 18 cho chính nó ta có 0.
\frac{100x^{2}-90x}{100}=-\frac{18}{100}
Chia cả hai vế cho 100.
x^{2}+\left(-\frac{90}{100}\right)x=-\frac{18}{100}
Việc chia cho 100 sẽ làm mất phép nhân với 100.
x^{2}-\frac{9}{10}x=-\frac{18}{100}
Rút gọn phân số \frac{-90}{100} thành số hạng nhỏ nhất bằng cách tách thừa số và giản ước 10.
x^{2}-\frac{9}{10}x=-\frac{9}{50}
Rút gọn phân số \frac{-18}{100} thành số hạng nhỏ nhất bằng cách tách thừa số và giản ước 2.
x^{2}-\frac{9}{10}x+\left(-\frac{9}{20}\right)^{2}=-\frac{9}{50}+\left(-\frac{9}{20}\right)^{2}
Chia -\frac{9}{10}, hệ số của số hạng x, cho 2 để có kết quả -\frac{9}{20}. Sau đó, cộng bình phương của -\frac{9}{20} vào cả hai vế của phương trình. Bước này làm cho vế trái của phương trình thành số chính phương.
x^{2}-\frac{9}{10}x+\frac{81}{400}=-\frac{9}{50}+\frac{81}{400}
Bình phương -\frac{9}{20} bằng cách bình phương cả tử số và mẫu số của phân số.
x^{2}-\frac{9}{10}x+\frac{81}{400}=\frac{9}{400}
Cộng -\frac{9}{50} với \frac{81}{400} bằng cách tìm một mẫu số chung, rồi cộng các tử số. Sau đó, rút gọn phân số đó thành số hạng nhỏ nhất, nếu có thể.
\left(x-\frac{9}{20}\right)^{2}=\frac{9}{400}
Phân tích x^{2}-\frac{9}{10}x+\frac{81}{400} số. Nói chung, khi x^{2}+bx+c là hình vuông hoàn hảo, nó luôn có thể được phân tích thành thừa số \left(x+\frac{b}{2}\right)^{2}.
\sqrt{\left(x-\frac{9}{20}\right)^{2}}=\sqrt{\frac{9}{400}}
Lấy căn bậc hai của cả hai vế của phương trình.
x-\frac{9}{20}=\frac{3}{20} x-\frac{9}{20}=-\frac{3}{20}
Rút gọn.
x=\frac{3}{5} x=\frac{3}{10}
Cộng \frac{9}{20} vào cả hai vế của phương trình.
Ví dụ
Phương trình bậc hai
{ x } ^ { 2 } - 4 x - 5 = 0
Lượng giác
4 \sin \theta \cos \theta = 2 \sin \theta
Phương trình tuyến tính
y = 3x + 4
Số học
699 * 533
Ma trận
\left[ \begin{array} { l l } { 2 } & { 3 } \\ { 5 } & { 4 } \end{array} \right] \left[ \begin{array} { l l l } { 2 } & { 0 } & { 3 } \\ { -1 } & { 1 } & { 5 } \end{array} \right]
Phương trình đồng thời
\left. \begin{cases} { 8x+2y = 46 } \\ { 7x+3y = 47 } \end{cases} \right.
Lấy vi phân
\frac { d } { d x } \frac { ( 3 x ^ { 2 } - 2 ) } { ( x - 5 ) }
Tích phân
\int _ { 0 } ^ { 1 } x e ^ { - x ^ { 2 } } d x
Giới hạn
\lim _{x \rightarrow-3} \frac{x^{2}-9}{x^{2}+2 x-3}