Phân tích thành thừa số
\left(2y+1\right)\left(5y+2\right)
Tính giá trị
\left(2y+1\right)\left(5y+2\right)
Đồ thị
Chia sẻ
Đã sao chép vào bảng tạm
a+b=9 ab=10\times 2=20
Phân tích biểu thức theo nhóm. Trước tiên, biểu thức cần được viết lại là 10y^{2}+ay+by+2. Để tìm a và b, hãy thiết lập hệ thống sẽ được giải.
1,20 2,10 4,5
Vì ab là dương, a và b có cùng dấu hiệu. Vì a+b là số dương, a và b đều là số dương. Liệt kê tất cả cặp số nguyên có tích bằng 20.
1+20=21 2+10=12 4+5=9
Tính tổng của mỗi cặp.
a=4 b=5
Nghiệm là cặp có tổng bằng 9.
\left(10y^{2}+4y\right)+\left(5y+2\right)
Viết lại 10y^{2}+9y+2 dưới dạng \left(10y^{2}+4y\right)+\left(5y+2\right).
2y\left(5y+2\right)+5y+2
Phân tích 2y thành thừa số trong 10y^{2}+4y.
\left(5y+2\right)\left(2y+1\right)
Phân tích số hạng chung 5y+2 thành thừa số bằng cách sử dụng thuộc tính phân phối.
10y^{2}+9y+2=0
Có thể phân tích đa thức bậc hai thành thừa số bằng phép biến đổi ax^{2}+bx+c=a\left(x-x_{1}\right)\left(x-x_{2}\right), trong đó x_{1} và x_{2} là nghiệm của phương trình bậc hai ax^{2}+bx+c=0.
y=\frac{-9±\sqrt{9^{2}-4\times 10\times 2}}{2\times 10}
Có thể giải tất cả các phương trình dạng ax^{2}+bx+c=0 bằng cách sử dụng công thức bậc hai: \frac{-b±\sqrt{b^{2}-4ac}}{2a}. Công thức bậc hai cho ra hai nghiệm, một nghiệm khi ± mang dấu cộng và một nghiệm khi mang dấu trừ.
y=\frac{-9±\sqrt{81-4\times 10\times 2}}{2\times 10}
Bình phương 9.
y=\frac{-9±\sqrt{81-40\times 2}}{2\times 10}
Nhân -4 với 10.
y=\frac{-9±\sqrt{81-80}}{2\times 10}
Nhân -40 với 2.
y=\frac{-9±\sqrt{1}}{2\times 10}
Cộng 81 vào -80.
y=\frac{-9±1}{2\times 10}
Lấy căn bậc hai của 1.
y=\frac{-9±1}{20}
Nhân 2 với 10.
y=-\frac{8}{20}
Bây giờ, giải phương trình y=\frac{-9±1}{20} khi ± là số dương. Cộng -9 vào 1.
y=-\frac{2}{5}
Rút gọn phân số \frac{-8}{20} thành số hạng nhỏ nhất bằng cách tách thừa số và giản ước 4.
y=-\frac{10}{20}
Bây giờ, giải phương trình y=\frac{-9±1}{20} khi ± là số âm. Trừ 1 khỏi -9.
y=-\frac{1}{2}
Rút gọn phân số \frac{-10}{20} thành số hạng nhỏ nhất bằng cách tách thừa số và giản ước 10.
10y^{2}+9y+2=10\left(y-\left(-\frac{2}{5}\right)\right)\left(y-\left(-\frac{1}{2}\right)\right)
Phân tích biểu thức gốc thành thừa số bằng ax^{2}+bx+c=a\left(x-x_{1}\right)\left(x-x_{2}\right). Thế -\frac{2}{5} vào x_{1} và -\frac{1}{2} vào x_{2}.
10y^{2}+9y+2=10\left(y+\frac{2}{5}\right)\left(y+\frac{1}{2}\right)
Tối giản mọi biểu thức có dạng p-\left(-q\right) thành p+q.
10y^{2}+9y+2=10\times \frac{5y+2}{5}\left(y+\frac{1}{2}\right)
Cộng \frac{2}{5} với y bằng cách tìm một mẫu số chung, rồi cộng các tử số. Sau đó, rút gọn phân số đó thành số hạng nhỏ nhất, nếu có thể.
10y^{2}+9y+2=10\times \frac{5y+2}{5}\times \frac{2y+1}{2}
Cộng \frac{1}{2} với y bằng cách tìm một mẫu số chung, rồi cộng các tử số. Sau đó, rút gọn phân số đó thành số hạng nhỏ nhất, nếu có thể.
10y^{2}+9y+2=10\times \frac{\left(5y+2\right)\left(2y+1\right)}{5\times 2}
Nhân \frac{5y+2}{5} với \frac{2y+1}{2} bằng cách nhân tử số với tử số và mẫu số với mẫu số. Sau đó, rút gọn phân số đó thành số hạng nhỏ nhất, nếu có thể.
10y^{2}+9y+2=10\times \frac{\left(5y+2\right)\left(2y+1\right)}{10}
Nhân 5 với 2.
10y^{2}+9y+2=\left(5y+2\right)\left(2y+1\right)
Loại bỏ thừa số chung lớn nhất 10 trong 10 và 10.
Ví dụ
Phương trình bậc hai
{ x } ^ { 2 } - 4 x - 5 = 0
Lượng giác
4 \sin \theta \cos \theta = 2 \sin \theta
Phương trình tuyến tính
y = 3x + 4
Số học
699 * 533
Ma trận
\left[ \begin{array} { l l } { 2 } & { 3 } \\ { 5 } & { 4 } \end{array} \right] \left[ \begin{array} { l l l } { 2 } & { 0 } & { 3 } \\ { -1 } & { 1 } & { 5 } \end{array} \right]
Phương trình đồng thời
\left. \begin{cases} { 8x+2y = 46 } \\ { 7x+3y = 47 } \end{cases} \right.
Lấy vi phân
\frac { d } { d x } \frac { ( 3 x ^ { 2 } - 2 ) } { ( x - 5 ) }
Tích phân
\int _ { 0 } ^ { 1 } x e ^ { - x ^ { 2 } } d x
Giới hạn
\lim _{x \rightarrow-3} \frac{x^{2}-9}{x^{2}+2 x-3}