Chuyển đến nội dung chính
Tìm x
Tick mark Image
Đồ thị

Các bài toán tương tự từ Tìm kiếm web

Chia sẻ

10x^{2}-15x+2=0
Có thể giải tất cả các phương trình dạng ax^{2}+bx+c=0 bằng cách sử dụng công thức bậc hai: \frac{-b±\sqrt{b^{2}-4ac}}{2a}. Công thức bậc hai cho ra hai nghiệm, một nghiệm khi ± mang dấu cộng và một nghiệm khi mang dấu trừ.
x=\frac{-\left(-15\right)±\sqrt{\left(-15\right)^{2}-4\times 10\times 2}}{2\times 10}
Phương trình này ở dạng chuẩn: ax^{2}+bx+c=0. Thay thế 10 vào a, -15 vào b và 2 vào c trong công thức bậc hai, \frac{-b±\sqrt{b^{2}-4ac}}{2a}.
x=\frac{-\left(-15\right)±\sqrt{225-4\times 10\times 2}}{2\times 10}
Bình phương -15.
x=\frac{-\left(-15\right)±\sqrt{225-40\times 2}}{2\times 10}
Nhân -4 với 10.
x=\frac{-\left(-15\right)±\sqrt{225-80}}{2\times 10}
Nhân -40 với 2.
x=\frac{-\left(-15\right)±\sqrt{145}}{2\times 10}
Cộng 225 vào -80.
x=\frac{15±\sqrt{145}}{2\times 10}
Số đối của số -15 là 15.
x=\frac{15±\sqrt{145}}{20}
Nhân 2 với 10.
x=\frac{\sqrt{145}+15}{20}
Bây giờ, giải phương trình x=\frac{15±\sqrt{145}}{20} khi ± là số dương. Cộng 15 vào \sqrt{145}.
x=\frac{\sqrt{145}}{20}+\frac{3}{4}
Chia 15+\sqrt{145} cho 20.
x=\frac{15-\sqrt{145}}{20}
Bây giờ, giải phương trình x=\frac{15±\sqrt{145}}{20} khi ± là số âm. Trừ \sqrt{145} khỏi 15.
x=-\frac{\sqrt{145}}{20}+\frac{3}{4}
Chia 15-\sqrt{145} cho 20.
x=\frac{\sqrt{145}}{20}+\frac{3}{4} x=-\frac{\sqrt{145}}{20}+\frac{3}{4}
Hiện phương trình đã được giải.
10x^{2}-15x+2=0
Có thể giải phương trình bậc hai như phương trình này bằng cách bù bình phương. Để thực hiện bù bình phương, trước hết, phương trình phải có dạng x^{2}+bx=c.
10x^{2}-15x+2-2=-2
Trừ 2 khỏi cả hai vế của phương trình.
10x^{2}-15x=-2
Trừ 2 cho chính nó ta có 0.
\frac{10x^{2}-15x}{10}=-\frac{2}{10}
Chia cả hai vế cho 10.
x^{2}+\left(-\frac{15}{10}\right)x=-\frac{2}{10}
Việc chia cho 10 sẽ làm mất phép nhân với 10.
x^{2}-\frac{3}{2}x=-\frac{2}{10}
Rút gọn phân số \frac{-15}{10} thành số hạng nhỏ nhất bằng cách tách thừa số và giản ước 5.
x^{2}-\frac{3}{2}x=-\frac{1}{5}
Rút gọn phân số \frac{-2}{10} thành số hạng nhỏ nhất bằng cách tách thừa số và giản ước 2.
x^{2}-\frac{3}{2}x+\left(-\frac{3}{4}\right)^{2}=-\frac{1}{5}+\left(-\frac{3}{4}\right)^{2}
Chia -\frac{3}{2}, hệ số của số hạng x, cho 2 để có kết quả -\frac{3}{4}. Sau đó, cộng bình phương của -\frac{3}{4} vào cả hai vế của phương trình. Bước này làm cho vế trái của phương trình thành số chính phương.
x^{2}-\frac{3}{2}x+\frac{9}{16}=-\frac{1}{5}+\frac{9}{16}
Bình phương -\frac{3}{4} bằng cách bình phương cả tử số và mẫu số của phân số.
x^{2}-\frac{3}{2}x+\frac{9}{16}=\frac{29}{80}
Cộng -\frac{1}{5} với \frac{9}{16} bằng cách tìm một mẫu số chung, rồi cộng các tử số. Sau đó, rút gọn phân số đó thành số hạng nhỏ nhất, nếu có thể.
\left(x-\frac{3}{4}\right)^{2}=\frac{29}{80}
Phân tích x^{2}-\frac{3}{2}x+\frac{9}{16} thành thừa số. Nói chung, khi x^{2}+bx+c là một số chính phương thì biểu thức luôn có thể được phân tích thành \left(x+\frac{b}{2}\right)^{2}.
\sqrt{\left(x-\frac{3}{4}\right)^{2}}=\sqrt{\frac{29}{80}}
Lấy căn bậc hai của cả hai vế của phương trình.
x-\frac{3}{4}=\frac{\sqrt{145}}{20} x-\frac{3}{4}=-\frac{\sqrt{145}}{20}
Rút gọn.
x=\frac{\sqrt{145}}{20}+\frac{3}{4} x=-\frac{\sqrt{145}}{20}+\frac{3}{4}
Cộng \frac{3}{4} vào cả hai vế của phương trình.