Tìm x
x = -\frac{3}{2} = -1\frac{1}{2} = -1,5
x=\frac{4}{5}=0,8
Đồ thị
Chia sẻ
Đã sao chép vào bảng tạm
a+b=7 ab=10\left(-12\right)=-120
Để giải phương trình, phân tích vế trái thành thừa số bằng cách nhóm. Trước tiên, vế trái cần được viết lại là 10x^{2}+ax+bx-12. Để tìm a và b, hãy thiết lập hệ thống sẽ được giải.
-1,120 -2,60 -3,40 -4,30 -5,24 -6,20 -8,15 -10,12
Vì ab là âm, a và b có dấu đối diện. Vì a+b là số dương, số dương có giá trị tuyệt đối lớn hơn số âm. Liệt kê tất cả cặp số nguyên có tích bằng -120.
-1+120=119 -2+60=58 -3+40=37 -4+30=26 -5+24=19 -6+20=14 -8+15=7 -10+12=2
Tính tổng của mỗi cặp.
a=-8 b=15
Nghiệm là cặp có tổng bằng 7.
\left(10x^{2}-8x\right)+\left(15x-12\right)
Viết lại 10x^{2}+7x-12 dưới dạng \left(10x^{2}-8x\right)+\left(15x-12\right).
2x\left(5x-4\right)+3\left(5x-4\right)
Phân tích 2x trong đầu tiên và 3 trong nhóm thứ hai.
\left(5x-4\right)\left(2x+3\right)
Phân tích số hạng chung 5x-4 thành thừa số bằng cách sử dụng thuộc tính phân phối.
x=\frac{4}{5} x=-\frac{3}{2}
Để tìm các giải pháp phương trình, hãy giải quyết 5x-4=0 và 2x+3=0.
10x^{2}+7x-12=0
Có thể giải tất cả các phương trình dạng ax^{2}+bx+c=0 bằng cách sử dụng công thức bậc hai: \frac{-b±\sqrt{b^{2}-4ac}}{2a}. Công thức bậc hai cho ra hai nghiệm, một nghiệm khi ± mang dấu cộng và một nghiệm khi mang dấu trừ.
x=\frac{-7±\sqrt{7^{2}-4\times 10\left(-12\right)}}{2\times 10}
Phương trình này ở dạng chuẩn: ax^{2}+bx+c=0. Thay thế 10 vào a, 7 vào b và -12 vào c trong công thức bậc hai, \frac{-b±\sqrt{b^{2}-4ac}}{2a}.
x=\frac{-7±\sqrt{49-4\times 10\left(-12\right)}}{2\times 10}
Bình phương 7.
x=\frac{-7±\sqrt{49-40\left(-12\right)}}{2\times 10}
Nhân -4 với 10.
x=\frac{-7±\sqrt{49+480}}{2\times 10}
Nhân -40 với -12.
x=\frac{-7±\sqrt{529}}{2\times 10}
Cộng 49 vào 480.
x=\frac{-7±23}{2\times 10}
Lấy căn bậc hai của 529.
x=\frac{-7±23}{20}
Nhân 2 với 10.
x=\frac{16}{20}
Bây giờ, giải phương trình x=\frac{-7±23}{20} khi ± là số dương. Cộng -7 vào 23.
x=\frac{4}{5}
Rút gọn phân số \frac{16}{20} thành số hạng nhỏ nhất bằng cách tách thừa số và giản ước 4.
x=-\frac{30}{20}
Bây giờ, giải phương trình x=\frac{-7±23}{20} khi ± là số âm. Trừ 23 khỏi -7.
x=-\frac{3}{2}
Rút gọn phân số \frac{-30}{20} thành số hạng nhỏ nhất bằng cách tách thừa số và giản ước 10.
x=\frac{4}{5} x=-\frac{3}{2}
Hiện phương trình đã được giải.
10x^{2}+7x-12=0
Có thể giải phương trình bậc hai như phương trình này bằng cách bù bình phương. Để thực hiện bù bình phương, trước hết, phương trình phải có dạng x^{2}+bx=c.
10x^{2}+7x-12-\left(-12\right)=-\left(-12\right)
Cộng 12 vào cả hai vế của phương trình.
10x^{2}+7x=-\left(-12\right)
Trừ -12 cho chính nó ta có 0.
10x^{2}+7x=12
Trừ -12 khỏi 0.
\frac{10x^{2}+7x}{10}=\frac{12}{10}
Chia cả hai vế cho 10.
x^{2}+\frac{7}{10}x=\frac{12}{10}
Việc chia cho 10 sẽ làm mất phép nhân với 10.
x^{2}+\frac{7}{10}x=\frac{6}{5}
Rút gọn phân số \frac{12}{10} thành số hạng nhỏ nhất bằng cách tách thừa số và giản ước 2.
x^{2}+\frac{7}{10}x+\left(\frac{7}{20}\right)^{2}=\frac{6}{5}+\left(\frac{7}{20}\right)^{2}
Chia \frac{7}{10}, hệ số của số hạng x, cho 2 để có kết quả \frac{7}{20}. Sau đó, cộng bình phương của \frac{7}{20} vào cả hai vế của phương trình. Bước này làm cho vế trái của phương trình thành số chính phương.
x^{2}+\frac{7}{10}x+\frac{49}{400}=\frac{6}{5}+\frac{49}{400}
Bình phương \frac{7}{20} bằng cách bình phương cả tử số và mẫu số của phân số.
x^{2}+\frac{7}{10}x+\frac{49}{400}=\frac{529}{400}
Cộng \frac{6}{5} với \frac{49}{400} bằng cách tìm một mẫu số chung, rồi cộng các tử số. Sau đó, rút gọn phân số đó thành số hạng nhỏ nhất, nếu có thể.
\left(x+\frac{7}{20}\right)^{2}=\frac{529}{400}
Phân tích x^{2}+\frac{7}{10}x+\frac{49}{400} số. Nói chung, khi x^{2}+bx+c là hình vuông hoàn hảo, nó luôn có thể được phân tích thành thừa số \left(x+\frac{b}{2}\right)^{2}.
\sqrt{\left(x+\frac{7}{20}\right)^{2}}=\sqrt{\frac{529}{400}}
Lấy căn bậc hai của cả hai vế của phương trình.
x+\frac{7}{20}=\frac{23}{20} x+\frac{7}{20}=-\frac{23}{20}
Rút gọn.
x=\frac{4}{5} x=-\frac{3}{2}
Trừ \frac{7}{20} khỏi cả hai vế của phương trình.
Ví dụ
Phương trình bậc hai
{ x } ^ { 2 } - 4 x - 5 = 0
Lượng giác
4 \sin \theta \cos \theta = 2 \sin \theta
Phương trình tuyến tính
y = 3x + 4
Số học
699 * 533
Ma trận
\left[ \begin{array} { l l } { 2 } & { 3 } \\ { 5 } & { 4 } \end{array} \right] \left[ \begin{array} { l l l } { 2 } & { 0 } & { 3 } \\ { -1 } & { 1 } & { 5 } \end{array} \right]
Phương trình đồng thời
\left. \begin{cases} { 8x+2y = 46 } \\ { 7x+3y = 47 } \end{cases} \right.
Lấy vi phân
\frac { d } { d x } \frac { ( 3 x ^ { 2 } - 2 ) } { ( x - 5 ) }
Tích phân
\int _ { 0 } ^ { 1 } x e ^ { - x ^ { 2 } } d x
Giới hạn
\lim _{x \rightarrow-3} \frac{x^{2}-9}{x^{2}+2 x-3}