Chuyển đến nội dung chính
Tìm x
Tick mark Image
Đồ thị

Các bài toán tương tự từ Tìm kiếm web

Chia sẻ

10x^{2}+3x-3=0
Có thể giải tất cả các phương trình dạng ax^{2}+bx+c=0 bằng cách sử dụng công thức bậc hai: \frac{-b±\sqrt{b^{2}-4ac}}{2a}. Công thức bậc hai cho ra hai nghiệm, một nghiệm khi ± mang dấu cộng và một nghiệm khi mang dấu trừ.
x=\frac{-3±\sqrt{3^{2}-4\times 10\left(-3\right)}}{2\times 10}
Phương trình này ở dạng chuẩn: ax^{2}+bx+c=0. Thay thế 10 vào a, 3 vào b và -3 vào c trong công thức bậc hai, \frac{-b±\sqrt{b^{2}-4ac}}{2a}.
x=\frac{-3±\sqrt{9-4\times 10\left(-3\right)}}{2\times 10}
Bình phương 3.
x=\frac{-3±\sqrt{9-40\left(-3\right)}}{2\times 10}
Nhân -4 với 10.
x=\frac{-3±\sqrt{9+120}}{2\times 10}
Nhân -40 với -3.
x=\frac{-3±\sqrt{129}}{2\times 10}
Cộng 9 vào 120.
x=\frac{-3±\sqrt{129}}{20}
Nhân 2 với 10.
x=\frac{\sqrt{129}-3}{20}
Bây giờ, giải phương trình x=\frac{-3±\sqrt{129}}{20} khi ± là số dương. Cộng -3 vào \sqrt{129}.
x=\frac{-\sqrt{129}-3}{20}
Bây giờ, giải phương trình x=\frac{-3±\sqrt{129}}{20} khi ± là số âm. Trừ \sqrt{129} khỏi -3.
x=\frac{\sqrt{129}-3}{20} x=\frac{-\sqrt{129}-3}{20}
Hiện phương trình đã được giải.
10x^{2}+3x-3=0
Có thể giải phương trình bậc hai như phương trình này bằng cách bù bình phương. Để thực hiện bù bình phương, trước hết, phương trình phải có dạng x^{2}+bx=c.
10x^{2}+3x-3-\left(-3\right)=-\left(-3\right)
Cộng 3 vào cả hai vế của phương trình.
10x^{2}+3x=-\left(-3\right)
Trừ -3 cho chính nó ta có 0.
10x^{2}+3x=3
Trừ -3 khỏi 0.
\frac{10x^{2}+3x}{10}=\frac{3}{10}
Chia cả hai vế cho 10.
x^{2}+\frac{3}{10}x=\frac{3}{10}
Việc chia cho 10 sẽ làm mất phép nhân với 10.
x^{2}+\frac{3}{10}x+\left(\frac{3}{20}\right)^{2}=\frac{3}{10}+\left(\frac{3}{20}\right)^{2}
Chia \frac{3}{10}, hệ số của số hạng x, cho 2 để có kết quả \frac{3}{20}. Sau đó, cộng bình phương của \frac{3}{20} vào cả hai vế của phương trình. Bước này làm cho vế trái của phương trình thành số chính phương.
x^{2}+\frac{3}{10}x+\frac{9}{400}=\frac{3}{10}+\frac{9}{400}
Bình phương \frac{3}{20} bằng cách bình phương cả tử số và mẫu số của phân số.
x^{2}+\frac{3}{10}x+\frac{9}{400}=\frac{129}{400}
Cộng \frac{3}{10} với \frac{9}{400} bằng cách tìm một mẫu số chung, rồi cộng các tử số. Sau đó, rút gọn phân số đó thành số hạng nhỏ nhất, nếu có thể.
\left(x+\frac{3}{20}\right)^{2}=\frac{129}{400}
Phân tích x^{2}+\frac{3}{10}x+\frac{9}{400} số. Nói chung, khi x^{2}+bx+c là hình vuông hoàn hảo, nó luôn có thể được phân tích thành thừa số \left(x+\frac{b}{2}\right)^{2}.
\sqrt{\left(x+\frac{3}{20}\right)^{2}}=\sqrt{\frac{129}{400}}
Lấy căn bậc hai của cả hai vế của phương trình.
x+\frac{3}{20}=\frac{\sqrt{129}}{20} x+\frac{3}{20}=-\frac{\sqrt{129}}{20}
Rút gọn.
x=\frac{\sqrt{129}-3}{20} x=\frac{-\sqrt{129}-3}{20}
Trừ \frac{3}{20} khỏi cả hai vế của phương trình.