Tìm x
x=\frac{\sqrt{129}-3}{20}\approx 0,417890835
x=\frac{-\sqrt{129}-3}{20}\approx -0,717890835
Đồ thị
Chia sẻ
Đã sao chép vào bảng tạm
10x^{2}+3x-3=0
Có thể giải tất cả các phương trình dạng ax^{2}+bx+c=0 bằng cách sử dụng công thức bậc hai: \frac{-b±\sqrt{b^{2}-4ac}}{2a}. Công thức bậc hai cho ra hai nghiệm, một nghiệm khi ± mang dấu cộng và một nghiệm khi mang dấu trừ.
x=\frac{-3±\sqrt{3^{2}-4\times 10\left(-3\right)}}{2\times 10}
Phương trình này ở dạng chuẩn: ax^{2}+bx+c=0. Thay thế 10 vào a, 3 vào b và -3 vào c trong công thức bậc hai, \frac{-b±\sqrt{b^{2}-4ac}}{2a}.
x=\frac{-3±\sqrt{9-4\times 10\left(-3\right)}}{2\times 10}
Bình phương 3.
x=\frac{-3±\sqrt{9-40\left(-3\right)}}{2\times 10}
Nhân -4 với 10.
x=\frac{-3±\sqrt{9+120}}{2\times 10}
Nhân -40 với -3.
x=\frac{-3±\sqrt{129}}{2\times 10}
Cộng 9 vào 120.
x=\frac{-3±\sqrt{129}}{20}
Nhân 2 với 10.
x=\frac{\sqrt{129}-3}{20}
Bây giờ, giải phương trình x=\frac{-3±\sqrt{129}}{20} khi ± là số dương. Cộng -3 vào \sqrt{129}.
x=\frac{-\sqrt{129}-3}{20}
Bây giờ, giải phương trình x=\frac{-3±\sqrt{129}}{20} khi ± là số âm. Trừ \sqrt{129} khỏi -3.
x=\frac{\sqrt{129}-3}{20} x=\frac{-\sqrt{129}-3}{20}
Hiện phương trình đã được giải.
10x^{2}+3x-3=0
Có thể giải phương trình bậc hai như phương trình này bằng cách bù bình phương. Để thực hiện bù bình phương, trước hết, phương trình phải có dạng x^{2}+bx=c.
10x^{2}+3x-3-\left(-3\right)=-\left(-3\right)
Cộng 3 vào cả hai vế của phương trình.
10x^{2}+3x=-\left(-3\right)
Trừ -3 cho chính nó ta có 0.
10x^{2}+3x=3
Trừ -3 khỏi 0.
\frac{10x^{2}+3x}{10}=\frac{3}{10}
Chia cả hai vế cho 10.
x^{2}+\frac{3}{10}x=\frac{3}{10}
Việc chia cho 10 sẽ làm mất phép nhân với 10.
x^{2}+\frac{3}{10}x+\left(\frac{3}{20}\right)^{2}=\frac{3}{10}+\left(\frac{3}{20}\right)^{2}
Chia \frac{3}{10}, hệ số của số hạng x, cho 2 để có kết quả \frac{3}{20}. Sau đó, cộng bình phương của \frac{3}{20} vào cả hai vế của phương trình. Bước này làm cho vế trái của phương trình thành số chính phương.
x^{2}+\frac{3}{10}x+\frac{9}{400}=\frac{3}{10}+\frac{9}{400}
Bình phương \frac{3}{20} bằng cách bình phương cả tử số và mẫu số của phân số.
x^{2}+\frac{3}{10}x+\frac{9}{400}=\frac{129}{400}
Cộng \frac{3}{10} với \frac{9}{400} bằng cách tìm một mẫu số chung, rồi cộng các tử số. Sau đó, rút gọn phân số đó thành số hạng nhỏ nhất, nếu có thể.
\left(x+\frac{3}{20}\right)^{2}=\frac{129}{400}
Phân tích x^{2}+\frac{3}{10}x+\frac{9}{400} số. Nói chung, khi x^{2}+bx+c là hình vuông hoàn hảo, nó luôn có thể được phân tích thành thừa số \left(x+\frac{b}{2}\right)^{2}.
\sqrt{\left(x+\frac{3}{20}\right)^{2}}=\sqrt{\frac{129}{400}}
Lấy căn bậc hai của cả hai vế của phương trình.
x+\frac{3}{20}=\frac{\sqrt{129}}{20} x+\frac{3}{20}=-\frac{\sqrt{129}}{20}
Rút gọn.
x=\frac{\sqrt{129}-3}{20} x=\frac{-\sqrt{129}-3}{20}
Trừ \frac{3}{20} khỏi cả hai vế của phương trình.
Ví dụ
Phương trình bậc hai
{ x } ^ { 2 } - 4 x - 5 = 0
Lượng giác
4 \sin \theta \cos \theta = 2 \sin \theta
Phương trình tuyến tính
y = 3x + 4
Số học
699 * 533
Ma trận
\left[ \begin{array} { l l } { 2 } & { 3 } \\ { 5 } & { 4 } \end{array} \right] \left[ \begin{array} { l l l } { 2 } & { 0 } & { 3 } \\ { -1 } & { 1 } & { 5 } \end{array} \right]
Phương trình đồng thời
\left. \begin{cases} { 8x+2y = 46 } \\ { 7x+3y = 47 } \end{cases} \right.
Lấy vi phân
\frac { d } { d x } \frac { ( 3 x ^ { 2 } - 2 ) } { ( x - 5 ) }
Tích phân
\int _ { 0 } ^ { 1 } x e ^ { - x ^ { 2 } } d x
Giới hạn
\lim _{x \rightarrow-3} \frac{x^{2}-9}{x^{2}+2 x-3}