Phân tích thành thừa số
\left(5s-3\right)\left(2s+5\right)
Tính giá trị
\left(5s-3\right)\left(2s+5\right)
Chia sẻ
Đã sao chép vào bảng tạm
a+b=19 ab=10\left(-15\right)=-150
Phân tích biểu thức theo nhóm. Trước tiên, biểu thức cần được viết lại là 10s^{2}+as+bs-15. Để tìm a và b, hãy thiết lập hệ thống sẽ được giải.
-1,150 -2,75 -3,50 -5,30 -6,25 -10,15
Vì ab là âm, a và b có dấu đối diện. Vì a+b là số dương, số dương có giá trị tuyệt đối lớn hơn số âm. Liệt kê tất cả cặp số nguyên có tích bằng -150.
-1+150=149 -2+75=73 -3+50=47 -5+30=25 -6+25=19 -10+15=5
Tính tổng của mỗi cặp.
a=-6 b=25
Nghiệm là cặp có tổng bằng 19.
\left(10s^{2}-6s\right)+\left(25s-15\right)
Viết lại 10s^{2}+19s-15 dưới dạng \left(10s^{2}-6s\right)+\left(25s-15\right).
2s\left(5s-3\right)+5\left(5s-3\right)
Phân tích 2s trong đầu tiên và 5 trong nhóm thứ hai.
\left(5s-3\right)\left(2s+5\right)
Phân tích số hạng chung 5s-3 thành thừa số bằng cách sử dụng thuộc tính phân phối.
10s^{2}+19s-15=0
Có thể phân tích đa thức bậc hai thành thừa số bằng phép biến đổi ax^{2}+bx+c=a\left(x-x_{1}\right)\left(x-x_{2}\right), trong đó x_{1} và x_{2} là nghiệm của phương trình bậc hai ax^{2}+bx+c=0.
s=\frac{-19±\sqrt{19^{2}-4\times 10\left(-15\right)}}{2\times 10}
Có thể giải tất cả các phương trình dạng ax^{2}+bx+c=0 bằng cách sử dụng công thức bậc hai: \frac{-b±\sqrt{b^{2}-4ac}}{2a}. Công thức bậc hai cho ra hai nghiệm, một nghiệm khi ± mang dấu cộng và một nghiệm khi mang dấu trừ.
s=\frac{-19±\sqrt{361-4\times 10\left(-15\right)}}{2\times 10}
Bình phương 19.
s=\frac{-19±\sqrt{361-40\left(-15\right)}}{2\times 10}
Nhân -4 với 10.
s=\frac{-19±\sqrt{361+600}}{2\times 10}
Nhân -40 với -15.
s=\frac{-19±\sqrt{961}}{2\times 10}
Cộng 361 vào 600.
s=\frac{-19±31}{2\times 10}
Lấy căn bậc hai của 961.
s=\frac{-19±31}{20}
Nhân 2 với 10.
s=\frac{12}{20}
Bây giờ, giải phương trình s=\frac{-19±31}{20} khi ± là số dương. Cộng -19 vào 31.
s=\frac{3}{5}
Rút gọn phân số \frac{12}{20} thành số hạng nhỏ nhất bằng cách tách thừa số và giản ước 4.
s=-\frac{50}{20}
Bây giờ, giải phương trình s=\frac{-19±31}{20} khi ± là số âm. Trừ 31 khỏi -19.
s=-\frac{5}{2}
Rút gọn phân số \frac{-50}{20} thành số hạng nhỏ nhất bằng cách tách thừa số và giản ước 10.
10s^{2}+19s-15=10\left(s-\frac{3}{5}\right)\left(s-\left(-\frac{5}{2}\right)\right)
Phân tích biểu thức gốc thành thừa số bằng ax^{2}+bx+c=a\left(x-x_{1}\right)\left(x-x_{2}\right). Thế \frac{3}{5} vào x_{1} và -\frac{5}{2} vào x_{2}.
10s^{2}+19s-15=10\left(s-\frac{3}{5}\right)\left(s+\frac{5}{2}\right)
Tối giản mọi biểu thức có dạng p-\left(-q\right) thành p+q.
10s^{2}+19s-15=10\times \frac{5s-3}{5}\left(s+\frac{5}{2}\right)
Trừ \frac{3}{5} khỏi s bằng cách tìm một mẫu số chung và trừ các tử số. Sau đó, rút gọn phân số đó thành số hạng nhỏ nhất, nếu có thể.
10s^{2}+19s-15=10\times \frac{5s-3}{5}\times \frac{2s+5}{2}
Cộng \frac{5}{2} với s bằng cách tìm một mẫu số chung, rồi cộng các tử số. Sau đó, rút gọn phân số đó thành số hạng nhỏ nhất, nếu có thể.
10s^{2}+19s-15=10\times \frac{\left(5s-3\right)\left(2s+5\right)}{5\times 2}
Nhân \frac{5s-3}{5} với \frac{2s+5}{2} bằng cách nhân tử số với tử số và mẫu số với mẫu số. Sau đó, rút gọn phân số đó thành số hạng nhỏ nhất, nếu có thể.
10s^{2}+19s-15=10\times \frac{\left(5s-3\right)\left(2s+5\right)}{10}
Nhân 5 với 2.
10s^{2}+19s-15=\left(5s-3\right)\left(2s+5\right)
Loại bỏ thừa số chung lớn nhất 10 trong 10 và 10.
Ví dụ
Phương trình bậc hai
{ x } ^ { 2 } - 4 x - 5 = 0
Lượng giác
4 \sin \theta \cos \theta = 2 \sin \theta
Phương trình tuyến tính
y = 3x + 4
Số học
699 * 533
Ma trận
\left[ \begin{array} { l l } { 2 } & { 3 } \\ { 5 } & { 4 } \end{array} \right] \left[ \begin{array} { l l l } { 2 } & { 0 } & { 3 } \\ { -1 } & { 1 } & { 5 } \end{array} \right]
Phương trình đồng thời
\left. \begin{cases} { 8x+2y = 46 } \\ { 7x+3y = 47 } \end{cases} \right.
Lấy vi phân
\frac { d } { d x } \frac { ( 3 x ^ { 2 } - 2 ) } { ( x - 5 ) }
Tích phân
\int _ { 0 } ^ { 1 } x e ^ { - x ^ { 2 } } d x
Giới hạn
\lim _{x \rightarrow-3} \frac{x^{2}-9}{x^{2}+2 x-3}