Tìm t
t=-3
t=1
Chia sẻ
Đã sao chép vào bảng tạm
10-5t^{2}-10t=-5
Trừ 10t khỏi cả hai vế.
10-5t^{2}-10t+5=0
Thêm 5 vào cả hai vế.
15-5t^{2}-10t=0
Cộng 10 với 5 để có được 15.
3-t^{2}-2t=0
Chia cả hai vế cho 5.
-t^{2}-2t+3=0
Sắp xếp lại đa thức để đưa về dạng chuẩn. Sắp xếp các số hạng theo thứ tự bậc từ cao nhất đến thấp nhất.
a+b=-2 ab=-3=-3
Để giải phương trình, phân tích vế trái thành thừa số bằng cách nhóm. Trước tiên, vế trái cần được viết lại là -t^{2}+at+bt+3. Để tìm a và b, hãy thiết lập hệ thống sẽ được giải.
a=1 b=-3
Vì ab là âm, a và b có dấu đối diện. Vì a+b là âm, số âm có giá trị tuyệt đối lớn hơn so với Dương. Cặp duy nhất này là nghiệm của hệ.
\left(-t^{2}+t\right)+\left(-3t+3\right)
Viết lại -t^{2}-2t+3 dưới dạng \left(-t^{2}+t\right)+\left(-3t+3\right).
t\left(-t+1\right)+3\left(-t+1\right)
Phân tích t trong đầu tiên và 3 trong nhóm thứ hai.
\left(-t+1\right)\left(t+3\right)
Phân tích số hạng chung -t+1 thành thừa số bằng cách sử dụng thuộc tính phân phối.
t=1 t=-3
Để tìm các giải pháp phương trình, hãy giải quyết -t+1=0 và t+3=0.
10-5t^{2}-10t=-5
Trừ 10t khỏi cả hai vế.
10-5t^{2}-10t+5=0
Thêm 5 vào cả hai vế.
15-5t^{2}-10t=0
Cộng 10 với 5 để có được 15.
-5t^{2}-10t+15=0
Có thể giải tất cả các phương trình dạng ax^{2}+bx+c=0 bằng cách sử dụng công thức bậc hai: \frac{-b±\sqrt{b^{2}-4ac}}{2a}. Công thức bậc hai cho ra hai nghiệm, một nghiệm khi ± mang dấu cộng và một nghiệm khi mang dấu trừ.
t=\frac{-\left(-10\right)±\sqrt{\left(-10\right)^{2}-4\left(-5\right)\times 15}}{2\left(-5\right)}
Phương trình này ở dạng chuẩn: ax^{2}+bx+c=0. Thay thế -5 vào a, -10 vào b và 15 vào c trong công thức bậc hai, \frac{-b±\sqrt{b^{2}-4ac}}{2a}.
t=\frac{-\left(-10\right)±\sqrt{100-4\left(-5\right)\times 15}}{2\left(-5\right)}
Bình phương -10.
t=\frac{-\left(-10\right)±\sqrt{100+20\times 15}}{2\left(-5\right)}
Nhân -4 với -5.
t=\frac{-\left(-10\right)±\sqrt{100+300}}{2\left(-5\right)}
Nhân 20 với 15.
t=\frac{-\left(-10\right)±\sqrt{400}}{2\left(-5\right)}
Cộng 100 vào 300.
t=\frac{-\left(-10\right)±20}{2\left(-5\right)}
Lấy căn bậc hai của 400.
t=\frac{10±20}{2\left(-5\right)}
Số đối của số -10 là 10.
t=\frac{10±20}{-10}
Nhân 2 với -5.
t=\frac{30}{-10}
Bây giờ, giải phương trình t=\frac{10±20}{-10} khi ± là số dương. Cộng 10 vào 20.
t=-3
Chia 30 cho -10.
t=-\frac{10}{-10}
Bây giờ, giải phương trình t=\frac{10±20}{-10} khi ± là số âm. Trừ 20 khỏi 10.
t=1
Chia -10 cho -10.
t=-3 t=1
Hiện phương trình đã được giải.
10-5t^{2}-10t=-5
Trừ 10t khỏi cả hai vế.
-5t^{2}-10t=-5-10
Trừ 10 khỏi cả hai vế.
-5t^{2}-10t=-15
Lấy -5 trừ 10 để có được -15.
\frac{-5t^{2}-10t}{-5}=-\frac{15}{-5}
Chia cả hai vế cho -5.
t^{2}+\left(-\frac{10}{-5}\right)t=-\frac{15}{-5}
Việc chia cho -5 sẽ làm mất phép nhân với -5.
t^{2}+2t=-\frac{15}{-5}
Chia -10 cho -5.
t^{2}+2t=3
Chia -15 cho -5.
t^{2}+2t+1^{2}=3+1^{2}
Chia 2, hệ số của số hạng x, cho 2 để có kết quả 1. Sau đó, cộng bình phương của 1 vào cả hai vế của phương trình. Bước này làm cho vế trái của phương trình thành số chính phương.
t^{2}+2t+1=3+1
Bình phương 1.
t^{2}+2t+1=4
Cộng 3 vào 1.
\left(t+1\right)^{2}=4
Phân tích t^{2}+2t+1 số. Nói chung, khi x^{2}+bx+c là hình vuông hoàn hảo, nó luôn có thể được phân tích thành thừa số \left(x+\frac{b}{2}\right)^{2}.
\sqrt{\left(t+1\right)^{2}}=\sqrt{4}
Lấy căn bậc hai của cả hai vế của phương trình.
t+1=2 t+1=-2
Rút gọn.
t=1 t=-3
Trừ 1 khỏi cả hai vế của phương trình.
Ví dụ
Phương trình bậc hai
{ x } ^ { 2 } - 4 x - 5 = 0
Lượng giác
4 \sin \theta \cos \theta = 2 \sin \theta
Phương trình tuyến tính
y = 3x + 4
Số học
699 * 533
Ma trận
\left[ \begin{array} { l l } { 2 } & { 3 } \\ { 5 } & { 4 } \end{array} \right] \left[ \begin{array} { l l l } { 2 } & { 0 } & { 3 } \\ { -1 } & { 1 } & { 5 } \end{array} \right]
Phương trình đồng thời
\left. \begin{cases} { 8x+2y = 46 } \\ { 7x+3y = 47 } \end{cases} \right.
Lấy vi phân
\frac { d } { d x } \frac { ( 3 x ^ { 2 } - 2 ) } { ( x - 5 ) }
Tích phân
\int _ { 0 } ^ { 1 } x e ^ { - x ^ { 2 } } d x
Giới hạn
\lim _{x \rightarrow-3} \frac{x^{2}-9}{x^{2}+2 x-3}