Tìm y
y=\frac{2}{5}=0,4
y = \frac{3}{2} = 1\frac{1}{2} = 1,5
Đồ thị
Chia sẻ
Đã sao chép vào bảng tạm
a+b=-19 ab=10\times 6=60
Để giải phương trình, phân tích vế trái thành thừa số bằng cách nhóm. Trước tiên, vế trái cần được viết lại là 10y^{2}+ay+by+6. Để tìm a và b, hãy thiết lập hệ thống sẽ được giải.
-1,-60 -2,-30 -3,-20 -4,-15 -5,-12 -6,-10
Vì ab là dương, a và b có cùng dấu hiệu. Vì a+b là âm, a và b đều là số âm. Liệt kê tất cả cặp số nguyên có tích bằng 60.
-1-60=-61 -2-30=-32 -3-20=-23 -4-15=-19 -5-12=-17 -6-10=-16
Tính tổng của mỗi cặp.
a=-15 b=-4
Nghiệm là cặp có tổng bằng -19.
\left(10y^{2}-15y\right)+\left(-4y+6\right)
Viết lại 10y^{2}-19y+6 dưới dạng \left(10y^{2}-15y\right)+\left(-4y+6\right).
5y\left(2y-3\right)-2\left(2y-3\right)
Phân tích 5y trong đầu tiên và -2 trong nhóm thứ hai.
\left(2y-3\right)\left(5y-2\right)
Phân tích số hạng chung 2y-3 thành thừa số bằng cách sử dụng thuộc tính phân phối.
y=\frac{3}{2} y=\frac{2}{5}
Để tìm các giải pháp phương trình, hãy giải quyết 2y-3=0 và 5y-2=0.
10y^{2}-19y+6=0
Có thể giải tất cả các phương trình dạng ax^{2}+bx+c=0 bằng cách sử dụng công thức bậc hai: \frac{-b±\sqrt{b^{2}-4ac}}{2a}. Công thức bậc hai cho ra hai nghiệm, một nghiệm khi ± mang dấu cộng và một nghiệm khi mang dấu trừ.
y=\frac{-\left(-19\right)±\sqrt{\left(-19\right)^{2}-4\times 10\times 6}}{2\times 10}
Phương trình này ở dạng chuẩn: ax^{2}+bx+c=0. Thay thế 10 vào a, -19 vào b và 6 vào c trong công thức bậc hai, \frac{-b±\sqrt{b^{2}-4ac}}{2a}.
y=\frac{-\left(-19\right)±\sqrt{361-4\times 10\times 6}}{2\times 10}
Bình phương -19.
y=\frac{-\left(-19\right)±\sqrt{361-40\times 6}}{2\times 10}
Nhân -4 với 10.
y=\frac{-\left(-19\right)±\sqrt{361-240}}{2\times 10}
Nhân -40 với 6.
y=\frac{-\left(-19\right)±\sqrt{121}}{2\times 10}
Cộng 361 vào -240.
y=\frac{-\left(-19\right)±11}{2\times 10}
Lấy căn bậc hai của 121.
y=\frac{19±11}{2\times 10}
Số đối của số -19 là 19.
y=\frac{19±11}{20}
Nhân 2 với 10.
y=\frac{30}{20}
Bây giờ, giải phương trình y=\frac{19±11}{20} khi ± là số dương. Cộng 19 vào 11.
y=\frac{3}{2}
Rút gọn phân số \frac{30}{20} thành số hạng nhỏ nhất bằng cách tách thừa số và giản ước 10.
y=\frac{8}{20}
Bây giờ, giải phương trình y=\frac{19±11}{20} khi ± là số âm. Trừ 11 khỏi 19.
y=\frac{2}{5}
Rút gọn phân số \frac{8}{20} thành số hạng nhỏ nhất bằng cách tách thừa số và giản ước 4.
y=\frac{3}{2} y=\frac{2}{5}
Hiện phương trình đã được giải.
10y^{2}-19y+6=0
Có thể giải phương trình bậc hai như phương trình này bằng cách bù bình phương. Để thực hiện bù bình phương, trước hết, phương trình phải có dạng x^{2}+bx=c.
10y^{2}-19y+6-6=-6
Trừ 6 khỏi cả hai vế của phương trình.
10y^{2}-19y=-6
Trừ 6 cho chính nó ta có 0.
\frac{10y^{2}-19y}{10}=-\frac{6}{10}
Chia cả hai vế cho 10.
y^{2}-\frac{19}{10}y=-\frac{6}{10}
Việc chia cho 10 sẽ làm mất phép nhân với 10.
y^{2}-\frac{19}{10}y=-\frac{3}{5}
Rút gọn phân số \frac{-6}{10} thành số hạng nhỏ nhất bằng cách tách thừa số và giản ước 2.
y^{2}-\frac{19}{10}y+\left(-\frac{19}{20}\right)^{2}=-\frac{3}{5}+\left(-\frac{19}{20}\right)^{2}
Chia -\frac{19}{10}, hệ số của số hạng x, cho 2 để có kết quả -\frac{19}{20}. Sau đó, cộng bình phương của -\frac{19}{20} vào cả hai vế của phương trình. Bước này làm cho vế trái của phương trình thành số chính phương.
y^{2}-\frac{19}{10}y+\frac{361}{400}=-\frac{3}{5}+\frac{361}{400}
Bình phương -\frac{19}{20} bằng cách bình phương cả tử số và mẫu số của phân số.
y^{2}-\frac{19}{10}y+\frac{361}{400}=\frac{121}{400}
Cộng -\frac{3}{5} với \frac{361}{400} bằng cách tìm một mẫu số chung, rồi cộng các tử số. Sau đó, rút gọn phân số đó thành số hạng nhỏ nhất, nếu có thể.
\left(y-\frac{19}{20}\right)^{2}=\frac{121}{400}
Phân tích y^{2}-\frac{19}{10}y+\frac{361}{400} số. Nói chung, khi x^{2}+bx+c là hình vuông hoàn hảo, nó luôn có thể được phân tích thành thừa số \left(x+\frac{b}{2}\right)^{2}.
\sqrt{\left(y-\frac{19}{20}\right)^{2}}=\sqrt{\frac{121}{400}}
Lấy căn bậc hai của cả hai vế của phương trình.
y-\frac{19}{20}=\frac{11}{20} y-\frac{19}{20}=-\frac{11}{20}
Rút gọn.
y=\frac{3}{2} y=\frac{2}{5}
Cộng \frac{19}{20} vào cả hai vế của phương trình.
Ví dụ
Phương trình bậc hai
{ x } ^ { 2 } - 4 x - 5 = 0
Lượng giác
4 \sin \theta \cos \theta = 2 \sin \theta
Phương trình tuyến tính
y = 3x + 4
Số học
699 * 533
Ma trận
\left[ \begin{array} { l l } { 2 } & { 3 } \\ { 5 } & { 4 } \end{array} \right] \left[ \begin{array} { l l l } { 2 } & { 0 } & { 3 } \\ { -1 } & { 1 } & { 5 } \end{array} \right]
Phương trình đồng thời
\left. \begin{cases} { 8x+2y = 46 } \\ { 7x+3y = 47 } \end{cases} \right.
Lấy vi phân
\frac { d } { d x } \frac { ( 3 x ^ { 2 } - 2 ) } { ( x - 5 ) }
Tích phân
\int _ { 0 } ^ { 1 } x e ^ { - x ^ { 2 } } d x
Giới hạn
\lim _{x \rightarrow-3} \frac{x^{2}-9}{x^{2}+2 x-3}