Tìm x
x=-4
x=8
Đồ thị
Chia sẻ
Đã sao chép vào bảng tạm
2-4x+x^{2}=34
Nhân cả hai vế của phương trình với 2.
2-4x+x^{2}-34=0
Trừ 34 khỏi cả hai vế.
-32-4x+x^{2}=0
Lấy 2 trừ 34 để có được -32.
x^{2}-4x-32=0
Sắp xếp lại đa thức để đưa về dạng chuẩn. Sắp xếp các số hạng theo thứ tự bậc từ cao nhất đến thấp nhất.
a+b=-4 ab=-32
Để giải phương trình, phân tích x^{2}-4x-32 thành thừa số bằng công thức x^{2}+\left(a+b\right)x+ab=\left(x+a\right)\left(x+b\right). Để tìm a và b, hãy thiết lập hệ thống sẽ được giải.
1,-32 2,-16 4,-8
Vì ab là âm, a và b có dấu đối diện. Vì a+b là âm, số âm có giá trị tuyệt đối lớn hơn so với Dương. Liệt kê tất cả cặp số nguyên có tích bằng -32.
1-32=-31 2-16=-14 4-8=-4
Tính tổng của mỗi cặp.
a=-8 b=4
Nghiệm là cặp có tổng bằng -4.
\left(x-8\right)\left(x+4\right)
Viết lại biểu thức đã được phân tích thành thừa số \left(x+a\right)\left(x+b\right) sử dụng các giá trị tìm được.
x=8 x=-4
Để tìm các giải pháp phương trình, hãy giải quyết x-8=0 và x+4=0.
2-4x+x^{2}=34
Nhân cả hai vế của phương trình với 2.
2-4x+x^{2}-34=0
Trừ 34 khỏi cả hai vế.
-32-4x+x^{2}=0
Lấy 2 trừ 34 để có được -32.
x^{2}-4x-32=0
Sắp xếp lại đa thức để đưa về dạng chuẩn. Sắp xếp các số hạng theo thứ tự bậc từ cao nhất đến thấp nhất.
a+b=-4 ab=1\left(-32\right)=-32
Để giải phương trình, phân tích vế trái thành thừa số bằng cách nhóm. Trước tiên, vế trái cần được viết lại là x^{2}+ax+bx-32. Để tìm a và b, hãy thiết lập hệ thống sẽ được giải.
1,-32 2,-16 4,-8
Vì ab là âm, a và b có dấu đối diện. Vì a+b là âm, số âm có giá trị tuyệt đối lớn hơn so với Dương. Liệt kê tất cả cặp số nguyên có tích bằng -32.
1-32=-31 2-16=-14 4-8=-4
Tính tổng của mỗi cặp.
a=-8 b=4
Nghiệm là cặp có tổng bằng -4.
\left(x^{2}-8x\right)+\left(4x-32\right)
Viết lại x^{2}-4x-32 dưới dạng \left(x^{2}-8x\right)+\left(4x-32\right).
x\left(x-8\right)+4\left(x-8\right)
Phân tích x trong đầu tiên và 4 trong nhóm thứ hai.
\left(x-8\right)\left(x+4\right)
Phân tích số hạng chung x-8 thành thừa số bằng cách sử dụng thuộc tính phân phối.
x=8 x=-4
Để tìm các giải pháp phương trình, hãy giải quyết x-8=0 và x+4=0.
\frac{1}{2}x^{2}-2x+1=17
Có thể giải tất cả các phương trình dạng ax^{2}+bx+c=0 bằng cách sử dụng công thức bậc hai: \frac{-b±\sqrt{b^{2}-4ac}}{2a}. Công thức bậc hai cho ra hai nghiệm, một nghiệm khi ± mang dấu cộng và một nghiệm khi mang dấu trừ.
\frac{1}{2}x^{2}-2x+1-17=17-17
Trừ 17 khỏi cả hai vế của phương trình.
\frac{1}{2}x^{2}-2x+1-17=0
Trừ 17 cho chính nó ta có 0.
\frac{1}{2}x^{2}-2x-16=0
Trừ 17 khỏi 1.
x=\frac{-\left(-2\right)±\sqrt{\left(-2\right)^{2}-4\times \frac{1}{2}\left(-16\right)}}{2\times \frac{1}{2}}
Phương trình này ở dạng chuẩn: ax^{2}+bx+c=0. Thay thế \frac{1}{2} vào a, -2 vào b và -16 vào c trong công thức bậc hai, \frac{-b±\sqrt{b^{2}-4ac}}{2a}.
x=\frac{-\left(-2\right)±\sqrt{4-4\times \frac{1}{2}\left(-16\right)}}{2\times \frac{1}{2}}
Bình phương -2.
x=\frac{-\left(-2\right)±\sqrt{4-2\left(-16\right)}}{2\times \frac{1}{2}}
Nhân -4 với \frac{1}{2}.
x=\frac{-\left(-2\right)±\sqrt{4+32}}{2\times \frac{1}{2}}
Nhân -2 với -16.
x=\frac{-\left(-2\right)±\sqrt{36}}{2\times \frac{1}{2}}
Cộng 4 vào 32.
x=\frac{-\left(-2\right)±6}{2\times \frac{1}{2}}
Lấy căn bậc hai của 36.
x=\frac{2±6}{2\times \frac{1}{2}}
Số đối của số -2 là 2.
x=\frac{2±6}{1}
Nhân 2 với \frac{1}{2}.
x=\frac{8}{1}
Bây giờ, giải phương trình x=\frac{2±6}{1} khi ± là số dương. Cộng 2 vào 6.
x=8
Chia 8 cho 1.
x=-\frac{4}{1}
Bây giờ, giải phương trình x=\frac{2±6}{1} khi ± là số âm. Trừ 6 khỏi 2.
x=-4
Chia -4 cho 1.
x=8 x=-4
Hiện phương trình đã được giải.
\frac{1}{2}x^{2}-2x+1=17
Có thể giải phương trình bậc hai như phương trình này bằng cách bù bình phương. Để thực hiện bù bình phương, trước hết, phương trình phải có dạng x^{2}+bx=c.
\frac{1}{2}x^{2}-2x+1-1=17-1
Trừ 1 khỏi cả hai vế của phương trình.
\frac{1}{2}x^{2}-2x=17-1
Trừ 1 cho chính nó ta có 0.
\frac{1}{2}x^{2}-2x=16
Trừ 1 khỏi 17.
\frac{\frac{1}{2}x^{2}-2x}{\frac{1}{2}}=\frac{16}{\frac{1}{2}}
Nhân cả hai vế với 2.
x^{2}+\left(-\frac{2}{\frac{1}{2}}\right)x=\frac{16}{\frac{1}{2}}
Việc chia cho \frac{1}{2} sẽ làm mất phép nhân với \frac{1}{2}.
x^{2}-4x=\frac{16}{\frac{1}{2}}
Chia -2 cho \frac{1}{2} bằng cách nhân -2 với nghịch đảo của \frac{1}{2}.
x^{2}-4x=32
Chia 16 cho \frac{1}{2} bằng cách nhân 16 với nghịch đảo của \frac{1}{2}.
x^{2}-4x+\left(-2\right)^{2}=32+\left(-2\right)^{2}
Chia -4, hệ số của số hạng x, cho 2 để có kết quả -2. Sau đó, cộng bình phương của -2 vào cả hai vế của phương trình. Bước này làm cho vế trái của phương trình thành số chính phương.
x^{2}-4x+4=32+4
Bình phương -2.
x^{2}-4x+4=36
Cộng 32 vào 4.
\left(x-2\right)^{2}=36
Phân tích x^{2}-4x+4 số. Nói chung, khi x^{2}+bx+c là hình vuông hoàn hảo, nó luôn có thể được phân tích thành thừa số \left(x+\frac{b}{2}\right)^{2}.
\sqrt{\left(x-2\right)^{2}}=\sqrt{36}
Lấy căn bậc hai của cả hai vế của phương trình.
x-2=6 x-2=-6
Rút gọn.
x=8 x=-4
Cộng 2 vào cả hai vế của phương trình.
Ví dụ
Phương trình bậc hai
{ x } ^ { 2 } - 4 x - 5 = 0
Lượng giác
4 \sin \theta \cos \theta = 2 \sin \theta
Phương trình tuyến tính
y = 3x + 4
Số học
699 * 533
Ma trận
\left[ \begin{array} { l l } { 2 } & { 3 } \\ { 5 } & { 4 } \end{array} \right] \left[ \begin{array} { l l l } { 2 } & { 0 } & { 3 } \\ { -1 } & { 1 } & { 5 } \end{array} \right]
Phương trình đồng thời
\left. \begin{cases} { 8x+2y = 46 } \\ { 7x+3y = 47 } \end{cases} \right.
Lấy vi phân
\frac { d } { d x } \frac { ( 3 x ^ { 2 } - 2 ) } { ( x - 5 ) }
Tích phân
\int _ { 0 } ^ { 1 } x e ^ { - x ^ { 2 } } d x
Giới hạn
\lim _{x \rightarrow-3} \frac{x^{2}-9}{x^{2}+2 x-3}