Tính giá trị
\frac{48}{35}\approx 1,371428571
Phân tích thành thừa số
\frac{3 \cdot 2 ^ {4}}{5 \cdot 7} = 1\frac{13}{35} = 1,3714285714285714
Chia sẻ
Đã sao chép vào bảng tạm
1,8-\frac{3,3-\frac{450}{375}}{\frac{5,6}{\frac{2\times 3+1}{3}}+2,5}
Khai triển \frac{4,5}{3,75} bằng cách cả nhân tử số và mẫu số với 100.
1,8-\frac{3,3-\frac{6}{5}}{\frac{5,6}{\frac{2\times 3+1}{3}}+2,5}
Rút gọn phân số \frac{450}{375} thành số hạng nhỏ nhất bằng cách tách thừa số và giản ước 75.
1,8-\frac{\frac{33}{10}-\frac{6}{5}}{\frac{5,6}{\frac{2\times 3+1}{3}}+2,5}
Chuyển đổi số thập phân 3,3 thành phân số \frac{33}{10}.
1,8-\frac{\frac{33}{10}-\frac{12}{10}}{\frac{5,6}{\frac{2\times 3+1}{3}}+2,5}
Bội số chung nhỏ nhất của 10 và 5 là 10. Chuyển đổi \frac{33}{10} và \frac{6}{5} thành phân số với mẫu số là 10.
1,8-\frac{\frac{33-12}{10}}{\frac{5,6}{\frac{2\times 3+1}{3}}+2,5}
Do \frac{33}{10} và \frac{12}{10} có cùng mẫu số, hãy trừ chúng bằng cách trừ các tử số cho nhau.
1,8-\frac{\frac{21}{10}}{\frac{5,6}{\frac{2\times 3+1}{3}}+2,5}
Lấy 33 trừ 12 để có được 21.
1,8-\frac{\frac{21}{10}}{\frac{5,6\times 3}{2\times 3+1}+2,5}
Chia 5,6 cho \frac{2\times 3+1}{3} bằng cách nhân 5,6 với nghịch đảo của \frac{2\times 3+1}{3}.
1,8-\frac{\frac{21}{10}}{\frac{16,8}{2\times 3+1}+2,5}
Nhân 5,6 với 3 để có được 16,8.
1,8-\frac{\frac{21}{10}}{\frac{16,8}{6+1}+2,5}
Nhân 2 với 3 để có được 6.
1,8-\frac{\frac{21}{10}}{\frac{16,8}{7}+2,5}
Cộng 6 với 1 để có được 7.
1,8-\frac{\frac{21}{10}}{\frac{168}{70}+2,5}
Khai triển \frac{16,8}{7} bằng cách cả nhân tử số và mẫu số với 10.
1,8-\frac{\frac{21}{10}}{\frac{12}{5}+2,5}
Rút gọn phân số \frac{168}{70} thành số hạng nhỏ nhất bằng cách tách thừa số và giản ước 14.
1,8-\frac{\frac{21}{10}}{\frac{12}{5}+\frac{5}{2}}
Chuyển đổi số thập phân 2,5 thành phân số \frac{25}{10}. Rút gọn phân số \frac{25}{10} thành số hạng nhỏ nhất bằng cách tách thừa số và giản ước 5.
1,8-\frac{\frac{21}{10}}{\frac{24}{10}+\frac{25}{10}}
Bội số chung nhỏ nhất của 5 và 2 là 10. Chuyển đổi \frac{12}{5} và \frac{5}{2} thành phân số với mẫu số là 10.
1,8-\frac{\frac{21}{10}}{\frac{24+25}{10}}
Do \frac{24}{10} và \frac{25}{10} có cùng mẫu số, hãy cộng chúng bằng cách cộng các tử số với nhau.
1,8-\frac{\frac{21}{10}}{\frac{49}{10}}
Cộng 24 với 25 để có được 49.
1,8-\frac{21}{10}\times \frac{10}{49}
Chia \frac{21}{10} cho \frac{49}{10} bằng cách nhân \frac{21}{10} với nghịch đảo của \frac{49}{10}.
1,8-\frac{21\times 10}{10\times 49}
Nhân \frac{21}{10} với \frac{10}{49} bằng cách nhân tử số với tử số và mẫu số với mẫu số.
1,8-\frac{21}{49}
Giản ước 10 ở cả tử số và mẫu số.
1,8-\frac{3}{7}
Rút gọn phân số \frac{21}{49} thành số hạng nhỏ nhất bằng cách tách thừa số và giản ước 7.
\frac{9}{5}-\frac{3}{7}
Chuyển đổi số thập phân 1,8 thành phân số \frac{18}{10}. Rút gọn phân số \frac{18}{10} thành số hạng nhỏ nhất bằng cách tách thừa số và giản ước 2.
\frac{63}{35}-\frac{15}{35}
Bội số chung nhỏ nhất của 5 và 7 là 35. Chuyển đổi \frac{9}{5} và \frac{3}{7} thành phân số với mẫu số là 35.
\frac{63-15}{35}
Do \frac{63}{35} và \frac{15}{35} có cùng mẫu số, hãy trừ chúng bằng cách trừ các tử số cho nhau.
\frac{48}{35}
Lấy 63 trừ 15 để có được 48.
Ví dụ
Phương trình bậc hai
{ x } ^ { 2 } - 4 x - 5 = 0
Lượng giác
4 \sin \theta \cos \theta = 2 \sin \theta
Phương trình tuyến tính
y = 3x + 4
Số học
699 * 533
Ma trận
\left[ \begin{array} { l l } { 2 } & { 3 } \\ { 5 } & { 4 } \end{array} \right] \left[ \begin{array} { l l l } { 2 } & { 0 } & { 3 } \\ { -1 } & { 1 } & { 5 } \end{array} \right]
Phương trình đồng thời
\left. \begin{cases} { 8x+2y = 46 } \\ { 7x+3y = 47 } \end{cases} \right.
Lấy vi phân
\frac { d } { d x } \frac { ( 3 x ^ { 2 } - 2 ) } { ( x - 5 ) }
Tích phân
\int _ { 0 } ^ { 1 } x e ^ { - x ^ { 2 } } d x
Giới hạn
\lim _{x \rightarrow-3} \frac{x^{2}-9}{x^{2}+2 x-3}