Phân tích thành thừa số
\left(1-3t\right)\left(2t+1\right)
Tính giá trị
\left(1-3t\right)\left(2t+1\right)
Chia sẻ
Đã sao chép vào bảng tạm
-6t^{2}-t+1
Sắp xếp lại đa thức để đưa về dạng chuẩn. Sắp xếp các số hạng theo thứ tự bậc từ cao nhất đến thấp nhất.
a+b=-1 ab=-6=-6
Phân tích biểu thức theo nhóm. Trước tiên, biểu thức cần được viết lại là -6t^{2}+at+bt+1. Để tìm a và b, hãy thiết lập hệ thống sẽ được giải.
1,-6 2,-3
Vì ab là âm, a và b có dấu đối diện. Vì a+b là âm, số âm có giá trị tuyệt đối lớn hơn so với Dương. Liệt kê tất cả cặp số nguyên có tích bằng -6.
1-6=-5 2-3=-1
Tính tổng của mỗi cặp.
a=2 b=-3
Nghiệm là cặp có tổng bằng -1.
\left(-6t^{2}+2t\right)+\left(-3t+1\right)
Viết lại -6t^{2}-t+1 dưới dạng \left(-6t^{2}+2t\right)+\left(-3t+1\right).
2t\left(-3t+1\right)-3t+1
Phân tích 2t thành thừa số trong -6t^{2}+2t.
\left(-3t+1\right)\left(2t+1\right)
Phân tích số hạng chung -3t+1 thành thừa số bằng cách sử dụng thuộc tính phân phối.
-6t^{2}-t+1=0
Có thể phân tích đa thức bậc hai thành thừa số bằng phép biến đổi ax^{2}+bx+c=a\left(x-x_{1}\right)\left(x-x_{2}\right), trong đó x_{1} và x_{2} là nghiệm của phương trình bậc hai ax^{2}+bx+c=0.
t=\frac{-\left(-1\right)±\sqrt{1-4\left(-6\right)}}{2\left(-6\right)}
Có thể giải tất cả các phương trình dạng ax^{2}+bx+c=0 bằng cách sử dụng công thức bậc hai: \frac{-b±\sqrt{b^{2}-4ac}}{2a}. Công thức bậc hai cho ra hai nghiệm, một nghiệm khi ± mang dấu cộng và một nghiệm khi mang dấu trừ.
t=\frac{-\left(-1\right)±\sqrt{1+24}}{2\left(-6\right)}
Nhân -4 với -6.
t=\frac{-\left(-1\right)±\sqrt{25}}{2\left(-6\right)}
Cộng 1 vào 24.
t=\frac{-\left(-1\right)±5}{2\left(-6\right)}
Lấy căn bậc hai của 25.
t=\frac{1±5}{2\left(-6\right)}
Số đối của số -1 là 1.
t=\frac{1±5}{-12}
Nhân 2 với -6.
t=\frac{6}{-12}
Bây giờ, giải phương trình t=\frac{1±5}{-12} khi ± là số dương. Cộng 1 vào 5.
t=-\frac{1}{2}
Rút gọn phân số \frac{6}{-12} thành số hạng nhỏ nhất bằng cách tách thừa số và giản ước 6.
t=-\frac{4}{-12}
Bây giờ, giải phương trình t=\frac{1±5}{-12} khi ± là số âm. Trừ 5 khỏi 1.
t=\frac{1}{3}
Rút gọn phân số \frac{-4}{-12} thành số hạng nhỏ nhất bằng cách tách thừa số và giản ước 4.
-6t^{2}-t+1=-6\left(t-\left(-\frac{1}{2}\right)\right)\left(t-\frac{1}{3}\right)
Phân tích biểu thức gốc thành thừa số bằng ax^{2}+bx+c=a\left(x-x_{1}\right)\left(x-x_{2}\right). Thế -\frac{1}{2} vào x_{1} và \frac{1}{3} vào x_{2}.
-6t^{2}-t+1=-6\left(t+\frac{1}{2}\right)\left(t-\frac{1}{3}\right)
Tối giản mọi biểu thức có dạng p-\left(-q\right) thành p+q.
-6t^{2}-t+1=-6\times \frac{-2t-1}{-2}\left(t-\frac{1}{3}\right)
Cộng \frac{1}{2} với t bằng cách tìm một mẫu số chung, rồi cộng các tử số. Sau đó, rút gọn phân số đó thành số hạng nhỏ nhất, nếu có thể.
-6t^{2}-t+1=-6\times \frac{-2t-1}{-2}\times \frac{-3t+1}{-3}
Trừ \frac{1}{3} khỏi t bằng cách tìm một mẫu số chung và trừ các tử số. Sau đó, rút gọn phân số đó thành số hạng nhỏ nhất, nếu có thể.
-6t^{2}-t+1=-6\times \frac{\left(-2t-1\right)\left(-3t+1\right)}{-2\left(-3\right)}
Nhân \frac{-2t-1}{-2} với \frac{-3t+1}{-3} bằng cách nhân tử số với tử số và mẫu số với mẫu số. Sau đó, rút gọn phân số đó thành số hạng nhỏ nhất, nếu có thể.
-6t^{2}-t+1=-6\times \frac{\left(-2t-1\right)\left(-3t+1\right)}{6}
Nhân -2 với -3.
-6t^{2}-t+1=-\left(-2t-1\right)\left(-3t+1\right)
Loại bỏ thừa số chung lớn nhất 6 trong -6 và 6.
Ví dụ
Phương trình bậc hai
{ x } ^ { 2 } - 4 x - 5 = 0
Lượng giác
4 \sin \theta \cos \theta = 2 \sin \theta
Phương trình tuyến tính
y = 3x + 4
Số học
699 * 533
Ma trận
\left[ \begin{array} { l l } { 2 } & { 3 } \\ { 5 } & { 4 } \end{array} \right] \left[ \begin{array} { l l l } { 2 } & { 0 } & { 3 } \\ { -1 } & { 1 } & { 5 } \end{array} \right]
Phương trình đồng thời
\left. \begin{cases} { 8x+2y = 46 } \\ { 7x+3y = 47 } \end{cases} \right.
Lấy vi phân
\frac { d } { d x } \frac { ( 3 x ^ { 2 } - 2 ) } { ( x - 5 ) }
Tích phân
\int _ { 0 } ^ { 1 } x e ^ { - x ^ { 2 } } d x
Giới hạn
\lim _{x \rightarrow-3} \frac{x^{2}-9}{x^{2}+2 x-3}