Tìm x
x=8
Đồ thị
Chia sẻ
Đã sao chép vào bảng tạm
\left(x-2\right)\left(x+2\right)-\left(x+2\right)\times 5=x+2
Biến x không thể bằng bất kỳ giá trị nào trong -2,2 vì phép chia cho số không là không xác định được. Nhân cả hai vế của phương trình với \left(x-2\right)\left(x+2\right), bội số chung nhỏ nhất của x-2,x^{2}-4.
x^{2}-4-\left(x+2\right)\times 5=x+2
Xét \left(x-2\right)\left(x+2\right). Có thể biến đổi phép nhân thành hiệu các bình phương bằng cách sử dụng quy tắc: \left(a-b\right)\left(a+b\right)=a^{2}-b^{2}. Bình phương 2.
x^{2}-4-\left(5x+10\right)=x+2
Sử dụng tính chất phân phối để nhân x+2 với 5.
x^{2}-4-5x-10=x+2
Để tìm số đối của 5x+10, hãy tìm số đối của mỗi số hạng.
x^{2}-14-5x=x+2
Lấy -4 trừ 10 để có được -14.
x^{2}-14-5x-x=2
Trừ x khỏi cả hai vế.
x^{2}-14-6x=2
Kết hợp -5x và -x để có được -6x.
x^{2}-14-6x-2=0
Trừ 2 khỏi cả hai vế.
x^{2}-16-6x=0
Lấy -14 trừ 2 để có được -16.
x^{2}-6x-16=0
Sắp xếp lại đa thức để đưa về dạng chuẩn. Sắp xếp các số hạng theo thứ tự bậc từ cao nhất đến thấp nhất.
a+b=-6 ab=-16
Để giải phương trình, phân tích x^{2}-6x-16 thành thừa số bằng công thức x^{2}+\left(a+b\right)x+ab=\left(x+a\right)\left(x+b\right). Để tìm a và b, hãy thiết lập hệ thống sẽ được giải.
1,-16 2,-8 4,-4
Vì ab là âm, a và b có dấu đối diện. Vì a+b là âm, số âm có giá trị tuyệt đối lớn hơn so với Dương. Liệt kê tất cả cặp số nguyên có tích bằng -16.
1-16=-15 2-8=-6 4-4=0
Tính tổng của mỗi cặp.
a=-8 b=2
Nghiệm là cặp có tổng bằng -6.
\left(x-8\right)\left(x+2\right)
Viết lại biểu thức đã được phân tích thành thừa số \left(x+a\right)\left(x+b\right) sử dụng các giá trị tìm được.
x=8 x=-2
Để tìm các giải pháp phương trình, hãy giải quyết x-8=0 và x+2=0.
x=8
Biến x không thể bằng -2.
\left(x-2\right)\left(x+2\right)-\left(x+2\right)\times 5=x+2
Biến x không thể bằng bất kỳ giá trị nào trong -2,2 vì phép chia cho số không là không xác định được. Nhân cả hai vế của phương trình với \left(x-2\right)\left(x+2\right), bội số chung nhỏ nhất của x-2,x^{2}-4.
x^{2}-4-\left(x+2\right)\times 5=x+2
Xét \left(x-2\right)\left(x+2\right). Có thể biến đổi phép nhân thành hiệu các bình phương bằng cách sử dụng quy tắc: \left(a-b\right)\left(a+b\right)=a^{2}-b^{2}. Bình phương 2.
x^{2}-4-\left(5x+10\right)=x+2
Sử dụng tính chất phân phối để nhân x+2 với 5.
x^{2}-4-5x-10=x+2
Để tìm số đối của 5x+10, hãy tìm số đối của mỗi số hạng.
x^{2}-14-5x=x+2
Lấy -4 trừ 10 để có được -14.
x^{2}-14-5x-x=2
Trừ x khỏi cả hai vế.
x^{2}-14-6x=2
Kết hợp -5x và -x để có được -6x.
x^{2}-14-6x-2=0
Trừ 2 khỏi cả hai vế.
x^{2}-16-6x=0
Lấy -14 trừ 2 để có được -16.
x^{2}-6x-16=0
Sắp xếp lại đa thức để đưa về dạng chuẩn. Sắp xếp các số hạng theo thứ tự bậc từ cao nhất đến thấp nhất.
a+b=-6 ab=1\left(-16\right)=-16
Để giải phương trình, phân tích vế trái thành thừa số bằng cách nhóm. Trước tiên, vế trái cần được viết lại là x^{2}+ax+bx-16. Để tìm a và b, hãy thiết lập hệ thống sẽ được giải.
1,-16 2,-8 4,-4
Vì ab là âm, a và b có dấu đối diện. Vì a+b là âm, số âm có giá trị tuyệt đối lớn hơn so với Dương. Liệt kê tất cả cặp số nguyên có tích bằng -16.
1-16=-15 2-8=-6 4-4=0
Tính tổng của mỗi cặp.
a=-8 b=2
Nghiệm là cặp có tổng bằng -6.
\left(x^{2}-8x\right)+\left(2x-16\right)
Viết lại x^{2}-6x-16 dưới dạng \left(x^{2}-8x\right)+\left(2x-16\right).
x\left(x-8\right)+2\left(x-8\right)
Phân tích x trong đầu tiên và 2 trong nhóm thứ hai.
\left(x-8\right)\left(x+2\right)
Phân tích số hạng chung x-8 thành thừa số bằng cách sử dụng thuộc tính phân phối.
x=8 x=-2
Để tìm các giải pháp phương trình, hãy giải quyết x-8=0 và x+2=0.
x=8
Biến x không thể bằng -2.
\left(x-2\right)\left(x+2\right)-\left(x+2\right)\times 5=x+2
Biến x không thể bằng bất kỳ giá trị nào trong -2,2 vì phép chia cho số không là không xác định được. Nhân cả hai vế của phương trình với \left(x-2\right)\left(x+2\right), bội số chung nhỏ nhất của x-2,x^{2}-4.
x^{2}-4-\left(x+2\right)\times 5=x+2
Xét \left(x-2\right)\left(x+2\right). Có thể biến đổi phép nhân thành hiệu các bình phương bằng cách sử dụng quy tắc: \left(a-b\right)\left(a+b\right)=a^{2}-b^{2}. Bình phương 2.
x^{2}-4-\left(5x+10\right)=x+2
Sử dụng tính chất phân phối để nhân x+2 với 5.
x^{2}-4-5x-10=x+2
Để tìm số đối của 5x+10, hãy tìm số đối của mỗi số hạng.
x^{2}-14-5x=x+2
Lấy -4 trừ 10 để có được -14.
x^{2}-14-5x-x=2
Trừ x khỏi cả hai vế.
x^{2}-14-6x=2
Kết hợp -5x và -x để có được -6x.
x^{2}-14-6x-2=0
Trừ 2 khỏi cả hai vế.
x^{2}-16-6x=0
Lấy -14 trừ 2 để có được -16.
x^{2}-6x-16=0
Có thể giải tất cả các phương trình dạng ax^{2}+bx+c=0 bằng cách sử dụng công thức bậc hai: \frac{-b±\sqrt{b^{2}-4ac}}{2a}. Công thức bậc hai cho ra hai nghiệm, một nghiệm khi ± mang dấu cộng và một nghiệm khi mang dấu trừ.
x=\frac{-\left(-6\right)±\sqrt{\left(-6\right)^{2}-4\left(-16\right)}}{2}
Phương trình này ở dạng chuẩn: ax^{2}+bx+c=0. Thay thế 1 vào a, -6 vào b và -16 vào c trong công thức bậc hai, \frac{-b±\sqrt{b^{2}-4ac}}{2a}.
x=\frac{-\left(-6\right)±\sqrt{36-4\left(-16\right)}}{2}
Bình phương -6.
x=\frac{-\left(-6\right)±\sqrt{36+64}}{2}
Nhân -4 với -16.
x=\frac{-\left(-6\right)±\sqrt{100}}{2}
Cộng 36 vào 64.
x=\frac{-\left(-6\right)±10}{2}
Lấy căn bậc hai của 100.
x=\frac{6±10}{2}
Số đối của số -6 là 6.
x=\frac{16}{2}
Bây giờ, giải phương trình x=\frac{6±10}{2} khi ± là số dương. Cộng 6 vào 10.
x=8
Chia 16 cho 2.
x=-\frac{4}{2}
Bây giờ, giải phương trình x=\frac{6±10}{2} khi ± là số âm. Trừ 10 khỏi 6.
x=-2
Chia -4 cho 2.
x=8 x=-2
Hiện phương trình đã được giải.
x=8
Biến x không thể bằng -2.
\left(x-2\right)\left(x+2\right)-\left(x+2\right)\times 5=x+2
Biến x không thể bằng bất kỳ giá trị nào trong -2,2 vì phép chia cho số không là không xác định được. Nhân cả hai vế của phương trình với \left(x-2\right)\left(x+2\right), bội số chung nhỏ nhất của x-2,x^{2}-4.
x^{2}-4-\left(x+2\right)\times 5=x+2
Xét \left(x-2\right)\left(x+2\right). Có thể biến đổi phép nhân thành hiệu các bình phương bằng cách sử dụng quy tắc: \left(a-b\right)\left(a+b\right)=a^{2}-b^{2}. Bình phương 2.
x^{2}-4-\left(5x+10\right)=x+2
Sử dụng tính chất phân phối để nhân x+2 với 5.
x^{2}-4-5x-10=x+2
Để tìm số đối của 5x+10, hãy tìm số đối của mỗi số hạng.
x^{2}-14-5x=x+2
Lấy -4 trừ 10 để có được -14.
x^{2}-14-5x-x=2
Trừ x khỏi cả hai vế.
x^{2}-14-6x=2
Kết hợp -5x và -x để có được -6x.
x^{2}-6x=2+14
Thêm 14 vào cả hai vế.
x^{2}-6x=16
Cộng 2 với 14 để có được 16.
x^{2}-6x+\left(-3\right)^{2}=16+\left(-3\right)^{2}
Chia -6, hệ số của số hạng x, cho 2 để có kết quả -3. Sau đó, cộng bình phương của -3 vào cả hai vế của phương trình. Bước này làm cho vế trái của phương trình thành số chính phương.
x^{2}-6x+9=16+9
Bình phương -3.
x^{2}-6x+9=25
Cộng 16 vào 9.
\left(x-3\right)^{2}=25
Phân tích x^{2}-6x+9 số. Nói chung, khi x^{2}+bx+c là hình vuông hoàn hảo, nó luôn có thể được phân tích thành thừa số \left(x+\frac{b}{2}\right)^{2}.
\sqrt{\left(x-3\right)^{2}}=\sqrt{25}
Lấy căn bậc hai của cả hai vế của phương trình.
x-3=5 x-3=-5
Rút gọn.
x=8 x=-2
Cộng 3 vào cả hai vế của phương trình.
x=8
Biến x không thể bằng -2.
Ví dụ
Phương trình bậc hai
{ x } ^ { 2 } - 4 x - 5 = 0
Lượng giác
4 \sin \theta \cos \theta = 2 \sin \theta
Phương trình tuyến tính
y = 3x + 4
Số học
699 * 533
Ma trận
\left[ \begin{array} { l l } { 2 } & { 3 } \\ { 5 } & { 4 } \end{array} \right] \left[ \begin{array} { l l l } { 2 } & { 0 } & { 3 } \\ { -1 } & { 1 } & { 5 } \end{array} \right]
Phương trình đồng thời
\left. \begin{cases} { 8x+2y = 46 } \\ { 7x+3y = 47 } \end{cases} \right.
Lấy vi phân
\frac { d } { d x } \frac { ( 3 x ^ { 2 } - 2 ) } { ( x - 5 ) }
Tích phân
\int _ { 0 } ^ { 1 } x e ^ { - x ^ { 2 } } d x
Giới hạn
\lim _{x \rightarrow-3} \frac{x^{2}-9}{x^{2}+2 x-3}