Tìm z
z=13
Chia sẻ
Đã sao chép vào bảng tạm
1-\frac{1}{6}\times 2z-\frac{1}{6}\left(-5\right)=\frac{1}{4}\left(3-z\right)
Sử dụng tính chất phân phối để nhân -\frac{1}{6} với 2z-5.
1+\frac{-2}{6}z-\frac{1}{6}\left(-5\right)=\frac{1}{4}\left(3-z\right)
Thể hiện -\frac{1}{6}\times 2 dưới dạng phân số đơn.
1-\frac{1}{3}z-\frac{1}{6}\left(-5\right)=\frac{1}{4}\left(3-z\right)
Rút gọn phân số \frac{-2}{6} thành số hạng nhỏ nhất bằng cách tách thừa số và giản ước 2.
1-\frac{1}{3}z+\frac{-\left(-5\right)}{6}=\frac{1}{4}\left(3-z\right)
Thể hiện -\frac{1}{6}\left(-5\right) dưới dạng phân số đơn.
1-\frac{1}{3}z+\frac{5}{6}=\frac{1}{4}\left(3-z\right)
Nhân -1 với -5 để có được 5.
\frac{6}{6}-\frac{1}{3}z+\frac{5}{6}=\frac{1}{4}\left(3-z\right)
Chuyển đổi 1 thành phân số \frac{6}{6}.
\frac{6+5}{6}-\frac{1}{3}z=\frac{1}{4}\left(3-z\right)
Do \frac{6}{6} và \frac{5}{6} có cùng mẫu số, hãy cộng chúng bằng cách cộng các tử số với nhau.
\frac{11}{6}-\frac{1}{3}z=\frac{1}{4}\left(3-z\right)
Cộng 6 với 5 để có được 11.
\frac{11}{6}-\frac{1}{3}z=\frac{1}{4}\times 3+\frac{1}{4}\left(-1\right)z
Sử dụng tính chất phân phối để nhân \frac{1}{4} với 3-z.
\frac{11}{6}-\frac{1}{3}z=\frac{3}{4}+\frac{1}{4}\left(-1\right)z
Nhân \frac{1}{4} với 3 để có được \frac{3}{4}.
\frac{11}{6}-\frac{1}{3}z=\frac{3}{4}-\frac{1}{4}z
Nhân \frac{1}{4} với -1 để có được -\frac{1}{4}.
\frac{11}{6}-\frac{1}{3}z+\frac{1}{4}z=\frac{3}{4}
Thêm \frac{1}{4}z vào cả hai vế.
\frac{11}{6}-\frac{1}{12}z=\frac{3}{4}
Kết hợp -\frac{1}{3}z và \frac{1}{4}z để có được -\frac{1}{12}z.
-\frac{1}{12}z=\frac{3}{4}-\frac{11}{6}
Trừ \frac{11}{6} khỏi cả hai vế.
-\frac{1}{12}z=\frac{9}{12}-\frac{22}{12}
Bội số chung nhỏ nhất của 4 và 6 là 12. Chuyển đổi \frac{3}{4} và \frac{11}{6} thành phân số với mẫu số là 12.
-\frac{1}{12}z=\frac{9-22}{12}
Do \frac{9}{12} và \frac{22}{12} có cùng mẫu số, hãy trừ chúng bằng cách trừ các tử số cho nhau.
-\frac{1}{12}z=-\frac{13}{12}
Lấy 9 trừ 22 để có được -13.
z=-\frac{13}{12}\left(-12\right)
Nhân cả hai vế với -12, số nghịch đảo của -\frac{1}{12}.
z=\frac{-13\left(-12\right)}{12}
Thể hiện -\frac{13}{12}\left(-12\right) dưới dạng phân số đơn.
z=\frac{156}{12}
Nhân -13 với -12 để có được 156.
z=13
Chia 156 cho 12 ta có 13.
Ví dụ
Phương trình bậc hai
{ x } ^ { 2 } - 4 x - 5 = 0
Lượng giác
4 \sin \theta \cos \theta = 2 \sin \theta
Phương trình tuyến tính
y = 3x + 4
Số học
699 * 533
Ma trận
\left[ \begin{array} { l l } { 2 } & { 3 } \\ { 5 } & { 4 } \end{array} \right] \left[ \begin{array} { l l l } { 2 } & { 0 } & { 3 } \\ { -1 } & { 1 } & { 5 } \end{array} \right]
Phương trình đồng thời
\left. \begin{cases} { 8x+2y = 46 } \\ { 7x+3y = 47 } \end{cases} \right.
Lấy vi phân
\frac { d } { d x } \frac { ( 3 x ^ { 2 } - 2 ) } { ( x - 5 ) }
Tích phân
\int _ { 0 } ^ { 1 } x e ^ { - x ^ { 2 } } d x
Giới hạn
\lim _{x \rightarrow-3} \frac{x^{2}-9}{x^{2}+2 x-3}