Tìm x
x = \frac{5}{2} = 2\frac{1}{2} = 2,5
Đồ thị
Chia sẻ
Đã sao chép vào bảng tạm
1\left(4x^{2}-20x+25\right)-0\times 9\left(x+4\right)^{2}=0
Sử dụng định lý nhị thức \left(a-b\right)^{2}=a^{2}-2ab+b^{2} để bung rộng \left(2x-5\right)^{2}.
4x^{2}-20x+25-0\times 9\left(x+4\right)^{2}=0
Sử dụng tính chất phân phối để nhân 1 với 4x^{2}-20x+25.
4x^{2}-20x+25-0\left(x+4\right)^{2}=0
Nhân 0 với 9 để có được 0.
4x^{2}-20x+25-0\left(x^{2}+8x+16\right)=0
Sử dụng định lý nhị thức \left(a+b\right)^{2}=a^{2}+2ab+b^{2} để bung rộng \left(x+4\right)^{2}.
4x^{2}-20x+25-0=0
Bất kỳ giá trị nào nhân với không cũng bằng không.
4x^{2}-20x+25=0
Sắp xếp lại các số hạng.
a+b=-20 ab=4\times 25=100
Để giải phương trình, phân tích vế trái thành thừa số bằng cách nhóm. Trước tiên, vế trái cần được viết lại là 4x^{2}+ax+bx+25. Để tìm a và b, hãy thiết lập hệ thống sẽ được giải.
-1,-100 -2,-50 -4,-25 -5,-20 -10,-10
Vì ab là dương, a và b có cùng dấu hiệu. Vì a+b là âm, a và b đều là số âm. Liệt kê tất cả cặp số nguyên có tích bằng 100.
-1-100=-101 -2-50=-52 -4-25=-29 -5-20=-25 -10-10=-20
Tính tổng của mỗi cặp.
a=-10 b=-10
Nghiệm là cặp có tổng bằng -20.
\left(4x^{2}-10x\right)+\left(-10x+25\right)
Viết lại 4x^{2}-20x+25 dưới dạng \left(4x^{2}-10x\right)+\left(-10x+25\right).
2x\left(2x-5\right)-5\left(2x-5\right)
Phân tích 2x trong đầu tiên và -5 trong nhóm thứ hai.
\left(2x-5\right)\left(2x-5\right)
Phân tích số hạng chung 2x-5 thành thừa số bằng cách sử dụng thuộc tính phân phối.
\left(2x-5\right)^{2}
Viết lại thành bình phương nhị thức.
x=\frac{5}{2}
Giải 2x-5=0 để tìm nghiệm cho phương trình.
1\left(4x^{2}-20x+25\right)-0\times 9\left(x+4\right)^{2}=0
Sử dụng định lý nhị thức \left(a-b\right)^{2}=a^{2}-2ab+b^{2} để bung rộng \left(2x-5\right)^{2}.
4x^{2}-20x+25-0\times 9\left(x+4\right)^{2}=0
Sử dụng tính chất phân phối để nhân 1 với 4x^{2}-20x+25.
4x^{2}-20x+25-0\left(x+4\right)^{2}=0
Nhân 0 với 9 để có được 0.
4x^{2}-20x+25-0\left(x^{2}+8x+16\right)=0
Sử dụng định lý nhị thức \left(a+b\right)^{2}=a^{2}+2ab+b^{2} để bung rộng \left(x+4\right)^{2}.
4x^{2}-20x+25-0=0
Bất kỳ giá trị nào nhân với không cũng bằng không.
4x^{2}-20x+25=0
Sắp xếp lại các số hạng.
x=\frac{-\left(-20\right)±\sqrt{\left(-20\right)^{2}-4\times 4\times 25}}{2\times 4}
Phương trình này ở dạng chuẩn: ax^{2}+bx+c=0. Thay thế 4 vào a, -20 vào b và 25 vào c trong công thức bậc hai, \frac{-b±\sqrt{b^{2}-4ac}}{2a}.
x=\frac{-\left(-20\right)±\sqrt{400-4\times 4\times 25}}{2\times 4}
Bình phương -20.
x=\frac{-\left(-20\right)±\sqrt{400-16\times 25}}{2\times 4}
Nhân -4 với 4.
x=\frac{-\left(-20\right)±\sqrt{400-400}}{2\times 4}
Nhân -16 với 25.
x=\frac{-\left(-20\right)±\sqrt{0}}{2\times 4}
Cộng 400 vào -400.
x=-\frac{-20}{2\times 4}
Lấy căn bậc hai của 0.
x=\frac{20}{2\times 4}
Số đối của số -20 là 20.
x=\frac{20}{8}
Nhân 2 với 4.
x=\frac{5}{2}
Rút gọn phân số \frac{20}{8} thành số hạng nhỏ nhất bằng cách tách thừa số và giản ước 4.
1\left(4x^{2}-20x+25\right)-0\times 9\left(x+4\right)^{2}=0
Sử dụng định lý nhị thức \left(a-b\right)^{2}=a^{2}-2ab+b^{2} để bung rộng \left(2x-5\right)^{2}.
4x^{2}-20x+25-0\times 9\left(x+4\right)^{2}=0
Sử dụng tính chất phân phối để nhân 1 với 4x^{2}-20x+25.
4x^{2}-20x+25-0\left(x+4\right)^{2}=0
Nhân 0 với 9 để có được 0.
4x^{2}-20x+25-0\left(x^{2}+8x+16\right)=0
Sử dụng định lý nhị thức \left(a+b\right)^{2}=a^{2}+2ab+b^{2} để bung rộng \left(x+4\right)^{2}.
4x^{2}-20x+25-0=0
Bất kỳ giá trị nào nhân với không cũng bằng không.
4x^{2}-20x+25=0+0
Thêm 0 vào cả hai vế.
4x^{2}-20x+25=0
Cộng 0 với 0 để có được 0.
4x^{2}-20x=-25
Trừ 25 khỏi cả hai vế. Số không trừ đi bất kỳ giá trị nào cũng bằng số âm của giá trị đó.
\frac{4x^{2}-20x}{4}=-\frac{25}{4}
Chia cả hai vế cho 4.
x^{2}+\left(-\frac{20}{4}\right)x=-\frac{25}{4}
Việc chia cho 4 sẽ làm mất phép nhân với 4.
x^{2}-5x=-\frac{25}{4}
Chia -20 cho 4.
x^{2}-5x+\left(-\frac{5}{2}\right)^{2}=-\frac{25}{4}+\left(-\frac{5}{2}\right)^{2}
Chia -5, hệ số của số hạng x, cho 2 để có kết quả -\frac{5}{2}. Sau đó, cộng bình phương của -\frac{5}{2} vào cả hai vế của phương trình. Bước này làm cho vế trái của phương trình thành số chính phương.
x^{2}-5x+\frac{25}{4}=\frac{-25+25}{4}
Bình phương -\frac{5}{2} bằng cách bình phương cả tử số và mẫu số của phân số.
x^{2}-5x+\frac{25}{4}=0
Cộng -\frac{25}{4} với \frac{25}{4} bằng cách tìm một mẫu số chung, rồi cộng các tử số. Sau đó, rút gọn phân số đó thành số hạng nhỏ nhất, nếu có thể.
\left(x-\frac{5}{2}\right)^{2}=0
Phân tích x^{2}-5x+\frac{25}{4} số. Nói chung, khi x^{2}+bx+c là hình vuông hoàn hảo, nó luôn có thể được phân tích thành thừa số \left(x+\frac{b}{2}\right)^{2}.
\sqrt{\left(x-\frac{5}{2}\right)^{2}}=\sqrt{0}
Lấy căn bậc hai của cả hai vế của phương trình.
x-\frac{5}{2}=0 x-\frac{5}{2}=0
Rút gọn.
x=\frac{5}{2} x=\frac{5}{2}
Cộng \frac{5}{2} vào cả hai vế của phương trình.
x=\frac{5}{2}
Hiện phương trình đã được giải. Nghiệm là như nhau.
Ví dụ
Phương trình bậc hai
{ x } ^ { 2 } - 4 x - 5 = 0
Lượng giác
4 \sin \theta \cos \theta = 2 \sin \theta
Phương trình tuyến tính
y = 3x + 4
Số học
699 * 533
Ma trận
\left[ \begin{array} { l l } { 2 } & { 3 } \\ { 5 } & { 4 } \end{array} \right] \left[ \begin{array} { l l l } { 2 } & { 0 } & { 3 } \\ { -1 } & { 1 } & { 5 } \end{array} \right]
Phương trình đồng thời
\left. \begin{cases} { 8x+2y = 46 } \\ { 7x+3y = 47 } \end{cases} \right.
Lấy vi phân
\frac { d } { d x } \frac { ( 3 x ^ { 2 } - 2 ) } { ( x - 5 ) }
Tích phân
\int _ { 0 } ^ { 1 } x e ^ { - x ^ { 2 } } d x
Giới hạn
\lim _{x \rightarrow-3} \frac{x^{2}-9}{x^{2}+2 x-3}