Chuyển đến nội dung chính
Tìm x
Tick mark Image
Đồ thị

Các bài toán tương tự từ Tìm kiếm web

Chia sẻ

x\left(x+1\right)+x\times 5x=5
Biến x không thể bằng bất kỳ giá trị nào trong -1,0 vì phép chia cho số không là không xác định được. Nhân cả hai vế của phương trình với x\left(x+1\right), bội số chung nhỏ nhất của x+1,x^{2}+x.
x^{2}+x+x\times 5x=5
Sử dụng tính chất phân phối để nhân x với x+1.
x^{2}+x+x^{2}\times 5=5
Nhân x với x để có được x^{2}.
6x^{2}+x=5
Kết hợp x^{2} và x^{2}\times 5 để có được 6x^{2}.
6x^{2}+x-5=0
Trừ 5 khỏi cả hai vế.
a+b=1 ab=6\left(-5\right)=-30
Để giải phương trình, phân tích vế trái thành thừa số bằng cách nhóm. Trước tiên, vế trái cần được viết lại là 6x^{2}+ax+bx-5. Để tìm a và b, hãy thiết lập hệ thống để giải quyết.
-1,30 -2,15 -3,10 -5,6
Do ab âm, a và b có các dấu hiệu ngược lại. Vì a+b là số dương, số dương có giá trị tuyệt đối lớn hơn số âm. Liệt kê tất cả cặp số nguyên có tích bằng -30.
-1+30=29 -2+15=13 -3+10=7 -5+6=1
Tính tổng của mỗi cặp.
a=-5 b=6
Nghiệm là cặp có tổng bằng 1.
\left(6x^{2}-5x\right)+\left(6x-5\right)
Viết lại 6x^{2}+x-5 dưới dạng \left(6x^{2}-5x\right)+\left(6x-5\right).
x\left(6x-5\right)+6x-5
Phân tích x thành thừa số trong 6x^{2}-5x.
\left(6x-5\right)\left(x+1\right)
Phân tích số hạng chung 6x-5 thành thừa số bằng cách sử dụng thuộc tính phân phối.
x=\frac{5}{6} x=-1
Để tìm nghiệm cho phương trình, giải 6x-5=0 và x+1=0.
x=\frac{5}{6}
Biến x không thể bằng -1.
x\left(x+1\right)+x\times 5x=5
Biến x không thể bằng bất kỳ giá trị nào trong -1,0 vì phép chia cho số không là không xác định được. Nhân cả hai vế của phương trình với x\left(x+1\right), bội số chung nhỏ nhất của x+1,x^{2}+x.
x^{2}+x+x\times 5x=5
Sử dụng tính chất phân phối để nhân x với x+1.
x^{2}+x+x^{2}\times 5=5
Nhân x với x để có được x^{2}.
6x^{2}+x=5
Kết hợp x^{2} và x^{2}\times 5 để có được 6x^{2}.
6x^{2}+x-5=0
Trừ 5 khỏi cả hai vế.
x=\frac{-1±\sqrt{1^{2}-4\times 6\left(-5\right)}}{2\times 6}
Phương trình này ở dạng chuẩn: ax^{2}+bx+c=0. Thay thế 6 vào a, 1 vào b và -5 vào c trong công thức bậc hai, \frac{-b±\sqrt{b^{2}-4ac}}{2a}.
x=\frac{-1±\sqrt{1-4\times 6\left(-5\right)}}{2\times 6}
Bình phương 1.
x=\frac{-1±\sqrt{1-24\left(-5\right)}}{2\times 6}
Nhân -4 với 6.
x=\frac{-1±\sqrt{1+120}}{2\times 6}
Nhân -24 với -5.
x=\frac{-1±\sqrt{121}}{2\times 6}
Cộng 1 vào 120.
x=\frac{-1±11}{2\times 6}
Lấy căn bậc hai của 121.
x=\frac{-1±11}{12}
Nhân 2 với 6.
x=\frac{10}{12}
Bây giờ, giải phương trình x=\frac{-1±11}{12} khi ± là số dương. Cộng -1 vào 11.
x=\frac{5}{6}
Rút gọn phân số \frac{10}{12} thành số hạng nhỏ nhất bằng cách tách thừa số và giản ước 2.
x=-\frac{12}{12}
Bây giờ, giải phương trình x=\frac{-1±11}{12} khi ± là số âm. Trừ 11 khỏi -1.
x=-1
Chia -12 cho 12.
x=\frac{5}{6} x=-1
Hiện phương trình đã được giải.
x=\frac{5}{6}
Biến x không thể bằng -1.
x\left(x+1\right)+x\times 5x=5
Biến x không thể bằng bất kỳ giá trị nào trong -1,0 vì phép chia cho số không là không xác định được. Nhân cả hai vế của phương trình với x\left(x+1\right), bội số chung nhỏ nhất của x+1,x^{2}+x.
x^{2}+x+x\times 5x=5
Sử dụng tính chất phân phối để nhân x với x+1.
x^{2}+x+x^{2}\times 5=5
Nhân x với x để có được x^{2}.
6x^{2}+x=5
Kết hợp x^{2} và x^{2}\times 5 để có được 6x^{2}.
\frac{6x^{2}+x}{6}=\frac{5}{6}
Chia cả hai vế cho 6.
x^{2}+\frac{1}{6}x=\frac{5}{6}
Việc chia cho 6 sẽ làm mất phép nhân với 6.
x^{2}+\frac{1}{6}x+\left(\frac{1}{12}\right)^{2}=\frac{5}{6}+\left(\frac{1}{12}\right)^{2}
Chia \frac{1}{6}, hệ số của số hạng x, cho 2 để có kết quả \frac{1}{12}. Sau đó, cộng bình phương của \frac{1}{12} vào cả hai vế của phương trình. Bước này làm cho vế trái của phương trình thành số chính phương.
x^{2}+\frac{1}{6}x+\frac{1}{144}=\frac{5}{6}+\frac{1}{144}
Bình phương \frac{1}{12} bằng cách bình phương cả tử số và mẫu số của phân số.
x^{2}+\frac{1}{6}x+\frac{1}{144}=\frac{121}{144}
Cộng \frac{5}{6} với \frac{1}{144} bằng cách tìm một mẫu số chung, rồi cộng các tử số. Sau đó, rút gọn phân số đó thành số hạng nhỏ nhất, nếu có thể.
\left(x+\frac{1}{12}\right)^{2}=\frac{121}{144}
Phân tích x^{2}+\frac{1}{6}x+\frac{1}{144} thành thừa số. Nói chung, khi x^{2}+bx+c là một số chính phương thì biểu thức luôn có thể được phân tích thành \left(x+\frac{b}{2}\right)^{2}.
\sqrt{\left(x+\frac{1}{12}\right)^{2}}=\sqrt{\frac{121}{144}}
Lấy căn bậc hai của cả hai vế của phương trình.
x+\frac{1}{12}=\frac{11}{12} x+\frac{1}{12}=-\frac{11}{12}
Rút gọn.
x=\frac{5}{6} x=-1
Trừ \frac{1}{12} khỏi cả hai vế của phương trình.
x=\frac{5}{6}
Biến x không thể bằng -1.