Chuyển đến nội dung chính
Tìm y (complex solution)
Tick mark Image
Tìm y
Tick mark Image
Đồ thị

Các bài toán tương tự từ Tìm kiếm web

Chia sẻ

y^{2}+6y-14=0
Đổi vế để tất cả các số hạng biến thiên đều ở bên trái.
y=\frac{-6±\sqrt{6^{2}-4\left(-14\right)}}{2}
Phương trình này ở dạng chuẩn: ax^{2}+bx+c=0. Thay thế 1 vào a, 6 vào b và -14 vào c trong công thức bậc hai, \frac{-b±\sqrt{b^{2}-4ac}}{2a}.
y=\frac{-6±\sqrt{36-4\left(-14\right)}}{2}
Bình phương 6.
y=\frac{-6±\sqrt{36+56}}{2}
Nhân -4 với -14.
y=\frac{-6±\sqrt{92}}{2}
Cộng 36 vào 56.
y=\frac{-6±2\sqrt{23}}{2}
Lấy căn bậc hai của 92.
y=\frac{2\sqrt{23}-6}{2}
Bây giờ, giải phương trình y=\frac{-6±2\sqrt{23}}{2} khi ± là số dương. Cộng -6 vào 2\sqrt{23}.
y=\sqrt{23}-3
Chia -6+2\sqrt{23} cho 2.
y=\frac{-2\sqrt{23}-6}{2}
Bây giờ, giải phương trình y=\frac{-6±2\sqrt{23}}{2} khi ± là số âm. Trừ 2\sqrt{23} khỏi -6.
y=-\sqrt{23}-3
Chia -6-2\sqrt{23} cho 2.
y=\sqrt{23}-3 y=-\sqrt{23}-3
Hiện phương trình đã được giải.
y^{2}+6y-14=0
Đổi vế để tất cả các số hạng biến thiên đều ở bên trái.
y^{2}+6y=14
Thêm 14 vào cả hai vế. Bất kỳ giá trị nào cộng với không cũng bằng chính nó.
y^{2}+6y+3^{2}=14+3^{2}
Chia 6, hệ số của số hạng x, cho 2 để có kết quả 3. Sau đó, cộng bình phương của 3 vào cả hai vế của phương trình. Bước này làm cho vế trái của phương trình thành số chính phương.
y^{2}+6y+9=14+9
Bình phương 3.
y^{2}+6y+9=23
Cộng 14 vào 9.
\left(y+3\right)^{2}=23
Phân tích y^{2}+6y+9 số. Nói chung, khi x^{2}+bx+c là hình vuông hoàn hảo, nó luôn có thể được phân tích thành thừa số \left(x+\frac{b}{2}\right)^{2}.
\sqrt{\left(y+3\right)^{2}}=\sqrt{23}
Lấy căn bậc hai của cả hai vế của phương trình.
y+3=\sqrt{23} y+3=-\sqrt{23}
Rút gọn.
y=\sqrt{23}-3 y=-\sqrt{23}-3
Trừ 3 khỏi cả hai vế của phương trình.
y^{2}+6y-14=0
Đổi vế để tất cả các số hạng biến thiên đều ở bên trái.
y=\frac{-6±\sqrt{6^{2}-4\left(-14\right)}}{2}
Phương trình này ở dạng chuẩn: ax^{2}+bx+c=0. Thay thế 1 vào a, 6 vào b và -14 vào c trong công thức bậc hai, \frac{-b±\sqrt{b^{2}-4ac}}{2a}.
y=\frac{-6±\sqrt{36-4\left(-14\right)}}{2}
Bình phương 6.
y=\frac{-6±\sqrt{36+56}}{2}
Nhân -4 với -14.
y=\frac{-6±\sqrt{92}}{2}
Cộng 36 vào 56.
y=\frac{-6±2\sqrt{23}}{2}
Lấy căn bậc hai của 92.
y=\frac{2\sqrt{23}-6}{2}
Bây giờ, giải phương trình y=\frac{-6±2\sqrt{23}}{2} khi ± là số dương. Cộng -6 vào 2\sqrt{23}.
y=\sqrt{23}-3
Chia -6+2\sqrt{23} cho 2.
y=\frac{-2\sqrt{23}-6}{2}
Bây giờ, giải phương trình y=\frac{-6±2\sqrt{23}}{2} khi ± là số âm. Trừ 2\sqrt{23} khỏi -6.
y=-\sqrt{23}-3
Chia -6-2\sqrt{23} cho 2.
y=\sqrt{23}-3 y=-\sqrt{23}-3
Hiện phương trình đã được giải.
y^{2}+6y-14=0
Đổi vế để tất cả các số hạng biến thiên đều ở bên trái.
y^{2}+6y=14
Thêm 14 vào cả hai vế. Bất kỳ giá trị nào cộng với không cũng bằng chính nó.
y^{2}+6y+3^{2}=14+3^{2}
Chia 6, hệ số của số hạng x, cho 2 để có kết quả 3. Sau đó, cộng bình phương của 3 vào cả hai vế của phương trình. Bước này làm cho vế trái của phương trình thành số chính phương.
y^{2}+6y+9=14+9
Bình phương 3.
y^{2}+6y+9=23
Cộng 14 vào 9.
\left(y+3\right)^{2}=23
Phân tích y^{2}+6y+9 số. Nói chung, khi x^{2}+bx+c là hình vuông hoàn hảo, nó luôn có thể được phân tích thành thừa số \left(x+\frac{b}{2}\right)^{2}.
\sqrt{\left(y+3\right)^{2}}=\sqrt{23}
Lấy căn bậc hai của cả hai vế của phương trình.
y+3=\sqrt{23} y+3=-\sqrt{23}
Rút gọn.
y=\sqrt{23}-3 y=-\sqrt{23}-3
Trừ 3 khỏi cả hai vế của phương trình.