Tìm x
x=-\frac{3}{4}=-0,75
x=1
Đồ thị
Chia sẻ
Đã sao chép vào bảng tạm
4x^{2}-x-3=0
Đổi vế để tất cả các số hạng biến thiên đều ở bên trái.
a+b=-1 ab=4\left(-3\right)=-12
Để giải phương trình, phân tích vế trái thành thừa số bằng cách nhóm. Trước tiên, vế trái cần được viết lại là 4x^{2}+ax+bx-3. Để tìm a và b, hãy thiết lập hệ thống sẽ được giải.
1,-12 2,-6 3,-4
Vì ab là âm, a và b có dấu đối diện. Vì a+b là âm, số âm có giá trị tuyệt đối lớn hơn so với Dương. Liệt kê tất cả cặp số nguyên có tích bằng -12.
1-12=-11 2-6=-4 3-4=-1
Tính tổng của mỗi cặp.
a=-4 b=3
Nghiệm là cặp có tổng bằng -1.
\left(4x^{2}-4x\right)+\left(3x-3\right)
Viết lại 4x^{2}-x-3 dưới dạng \left(4x^{2}-4x\right)+\left(3x-3\right).
4x\left(x-1\right)+3\left(x-1\right)
Phân tích 4x trong đầu tiên và 3 trong nhóm thứ hai.
\left(x-1\right)\left(4x+3\right)
Phân tích số hạng chung x-1 thành thừa số bằng cách sử dụng thuộc tính phân phối.
x=1 x=-\frac{3}{4}
Để tìm các giải pháp phương trình, hãy giải quyết x-1=0 và 4x+3=0.
4x^{2}-x-3=0
Đổi vế để tất cả các số hạng biến thiên đều ở bên trái.
x=\frac{-\left(-1\right)±\sqrt{1-4\times 4\left(-3\right)}}{2\times 4}
Phương trình này ở dạng chuẩn: ax^{2}+bx+c=0. Thay thế 4 vào a, -1 vào b và -3 vào c trong công thức bậc hai, \frac{-b±\sqrt{b^{2}-4ac}}{2a}.
x=\frac{-\left(-1\right)±\sqrt{1-16\left(-3\right)}}{2\times 4}
Nhân -4 với 4.
x=\frac{-\left(-1\right)±\sqrt{1+48}}{2\times 4}
Nhân -16 với -3.
x=\frac{-\left(-1\right)±\sqrt{49}}{2\times 4}
Cộng 1 vào 48.
x=\frac{-\left(-1\right)±7}{2\times 4}
Lấy căn bậc hai của 49.
x=\frac{1±7}{2\times 4}
Số đối của số -1 là 1.
x=\frac{1±7}{8}
Nhân 2 với 4.
x=\frac{8}{8}
Bây giờ, giải phương trình x=\frac{1±7}{8} khi ± là số dương. Cộng 1 vào 7.
x=1
Chia 8 cho 8.
x=-\frac{6}{8}
Bây giờ, giải phương trình x=\frac{1±7}{8} khi ± là số âm. Trừ 7 khỏi 1.
x=-\frac{3}{4}
Rút gọn phân số \frac{-6}{8} thành số hạng nhỏ nhất bằng cách tách thừa số và giản ước 2.
x=1 x=-\frac{3}{4}
Hiện phương trình đã được giải.
4x^{2}-x-3=0
Đổi vế để tất cả các số hạng biến thiên đều ở bên trái.
4x^{2}-x=3
Thêm 3 vào cả hai vế. Bất kỳ giá trị nào cộng với không cũng bằng chính nó.
\frac{4x^{2}-x}{4}=\frac{3}{4}
Chia cả hai vế cho 4.
x^{2}-\frac{1}{4}x=\frac{3}{4}
Việc chia cho 4 sẽ làm mất phép nhân với 4.
x^{2}-\frac{1}{4}x+\left(-\frac{1}{8}\right)^{2}=\frac{3}{4}+\left(-\frac{1}{8}\right)^{2}
Chia -\frac{1}{4}, hệ số của số hạng x, cho 2 để có kết quả -\frac{1}{8}. Sau đó, cộng bình phương của -\frac{1}{8} vào cả hai vế của phương trình. Bước này làm cho vế trái của phương trình thành số chính phương.
x^{2}-\frac{1}{4}x+\frac{1}{64}=\frac{3}{4}+\frac{1}{64}
Bình phương -\frac{1}{8} bằng cách bình phương cả tử số và mẫu số của phân số.
x^{2}-\frac{1}{4}x+\frac{1}{64}=\frac{49}{64}
Cộng \frac{3}{4} với \frac{1}{64} bằng cách tìm một mẫu số chung, rồi cộng các tử số. Sau đó, rút gọn phân số đó thành số hạng nhỏ nhất, nếu có thể.
\left(x-\frac{1}{8}\right)^{2}=\frac{49}{64}
Phân tích x^{2}-\frac{1}{4}x+\frac{1}{64} số. Nói chung, khi x^{2}+bx+c là hình vuông hoàn hảo, nó luôn có thể được phân tích thành thừa số \left(x+\frac{b}{2}\right)^{2}.
\sqrt{\left(x-\frac{1}{8}\right)^{2}}=\sqrt{\frac{49}{64}}
Lấy căn bậc hai của cả hai vế của phương trình.
x-\frac{1}{8}=\frac{7}{8} x-\frac{1}{8}=-\frac{7}{8}
Rút gọn.
x=1 x=-\frac{3}{4}
Cộng \frac{1}{8} vào cả hai vế của phương trình.
Ví dụ
Phương trình bậc hai
{ x } ^ { 2 } - 4 x - 5 = 0
Lượng giác
4 \sin \theta \cos \theta = 2 \sin \theta
Phương trình tuyến tính
y = 3x + 4
Số học
699 * 533
Ma trận
\left[ \begin{array} { l l } { 2 } & { 3 } \\ { 5 } & { 4 } \end{array} \right] \left[ \begin{array} { l l l } { 2 } & { 0 } & { 3 } \\ { -1 } & { 1 } & { 5 } \end{array} \right]
Phương trình đồng thời
\left. \begin{cases} { 8x+2y = 46 } \\ { 7x+3y = 47 } \end{cases} \right.
Lấy vi phân
\frac { d } { d x } \frac { ( 3 x ^ { 2 } - 2 ) } { ( x - 5 ) }
Tích phân
\int _ { 0 } ^ { 1 } x e ^ { - x ^ { 2 } } d x
Giới hạn
\lim _{x \rightarrow-3} \frac{x^{2}-9}{x^{2}+2 x-3}