Tìm m
m=\frac{\sqrt{385}}{28}-\frac{3}{4}\approx -0,049235112
m=-\frac{\sqrt{385}}{28}-\frac{3}{4}\approx -1,450764888
Bài kiểm tra
Quadratic Equation
0 = 14 m ^ { 2 } + 21 m + 1
Chia sẻ
Đã sao chép vào bảng tạm
14m^{2}+21m+1=0
Đổi vế để tất cả các số hạng biến thiên đều ở bên trái.
m=\frac{-21±\sqrt{21^{2}-4\times 14}}{2\times 14}
Phương trình này ở dạng chuẩn: ax^{2}+bx+c=0. Thay thế 14 vào a, 21 vào b và 1 vào c trong công thức bậc hai, \frac{-b±\sqrt{b^{2}-4ac}}{2a}.
m=\frac{-21±\sqrt{441-4\times 14}}{2\times 14}
Bình phương 21.
m=\frac{-21±\sqrt{441-56}}{2\times 14}
Nhân -4 với 14.
m=\frac{-21±\sqrt{385}}{2\times 14}
Cộng 441 vào -56.
m=\frac{-21±\sqrt{385}}{28}
Nhân 2 với 14.
m=\frac{\sqrt{385}-21}{28}
Bây giờ, giải phương trình m=\frac{-21±\sqrt{385}}{28} khi ± là số dương. Cộng -21 vào \sqrt{385}.
m=\frac{\sqrt{385}}{28}-\frac{3}{4}
Chia -21+\sqrt{385} cho 28.
m=\frac{-\sqrt{385}-21}{28}
Bây giờ, giải phương trình m=\frac{-21±\sqrt{385}}{28} khi ± là số âm. Trừ \sqrt{385} khỏi -21.
m=-\frac{\sqrt{385}}{28}-\frac{3}{4}
Chia -21-\sqrt{385} cho 28.
m=\frac{\sqrt{385}}{28}-\frac{3}{4} m=-\frac{\sqrt{385}}{28}-\frac{3}{4}
Hiện phương trình đã được giải.
14m^{2}+21m+1=0
Đổi vế để tất cả các số hạng biến thiên đều ở bên trái.
14m^{2}+21m=-1
Trừ 1 khỏi cả hai vế. Số không trừ đi bất kỳ giá trị nào cũng bằng số âm của giá trị đó.
\frac{14m^{2}+21m}{14}=-\frac{1}{14}
Chia cả hai vế cho 14.
m^{2}+\frac{21}{14}m=-\frac{1}{14}
Việc chia cho 14 sẽ làm mất phép nhân với 14.
m^{2}+\frac{3}{2}m=-\frac{1}{14}
Rút gọn phân số \frac{21}{14} thành số hạng nhỏ nhất bằng cách tách thừa số và giản ước 7.
m^{2}+\frac{3}{2}m+\left(\frac{3}{4}\right)^{2}=-\frac{1}{14}+\left(\frac{3}{4}\right)^{2}
Chia \frac{3}{2}, hệ số của số hạng x, cho 2 để có kết quả \frac{3}{4}. Sau đó, cộng bình phương của \frac{3}{4} vào cả hai vế của phương trình. Bước này làm cho vế trái của phương trình thành số chính phương.
m^{2}+\frac{3}{2}m+\frac{9}{16}=-\frac{1}{14}+\frac{9}{16}
Bình phương \frac{3}{4} bằng cách bình phương cả tử số và mẫu số của phân số.
m^{2}+\frac{3}{2}m+\frac{9}{16}=\frac{55}{112}
Cộng -\frac{1}{14} với \frac{9}{16} bằng cách tìm một mẫu số chung, rồi cộng các tử số. Sau đó, rút gọn phân số đó thành số hạng nhỏ nhất, nếu có thể.
\left(m+\frac{3}{4}\right)^{2}=\frac{55}{112}
Phân tích m^{2}+\frac{3}{2}m+\frac{9}{16} số. Nói chung, khi x^{2}+bx+c là hình vuông hoàn hảo, nó luôn có thể được phân tích thành thừa số \left(x+\frac{b}{2}\right)^{2}.
\sqrt{\left(m+\frac{3}{4}\right)^{2}}=\sqrt{\frac{55}{112}}
Lấy căn bậc hai của cả hai vế của phương trình.
m+\frac{3}{4}=\frac{\sqrt{385}}{28} m+\frac{3}{4}=-\frac{\sqrt{385}}{28}
Rút gọn.
m=\frac{\sqrt{385}}{28}-\frac{3}{4} m=-\frac{\sqrt{385}}{28}-\frac{3}{4}
Trừ \frac{3}{4} khỏi cả hai vế của phương trình.
Ví dụ
Phương trình bậc hai
{ x } ^ { 2 } - 4 x - 5 = 0
Lượng giác
4 \sin \theta \cos \theta = 2 \sin \theta
Phương trình tuyến tính
y = 3x + 4
Số học
699 * 533
Ma trận
\left[ \begin{array} { l l } { 2 } & { 3 } \\ { 5 } & { 4 } \end{array} \right] \left[ \begin{array} { l l l } { 2 } & { 0 } & { 3 } \\ { -1 } & { 1 } & { 5 } \end{array} \right]
Phương trình đồng thời
\left. \begin{cases} { 8x+2y = 46 } \\ { 7x+3y = 47 } \end{cases} \right.
Lấy vi phân
\frac { d } { d x } \frac { ( 3 x ^ { 2 } - 2 ) } { ( x - 5 ) }
Tích phân
\int _ { 0 } ^ { 1 } x e ^ { - x ^ { 2 } } d x
Giới hạn
\lim _{x \rightarrow-3} \frac{x^{2}-9}{x^{2}+2 x-3}