Tìm t
t = \frac{5 \sqrt{145} + 5}{8} \approx 8,150996612
t=\frac{5-5\sqrt{145}}{8}\approx -6,900996612
Chia sẻ
Đã sao chép vào bảng tạm
-16t^{2}+20t+900=0
Đổi vế để tất cả các số hạng biến thiên đều ở bên trái.
t=\frac{-20±\sqrt{20^{2}-4\left(-16\right)\times 900}}{2\left(-16\right)}
Phương trình này ở dạng chuẩn: ax^{2}+bx+c=0. Thay thế -16 vào a, 20 vào b và 900 vào c trong công thức bậc hai, \frac{-b±\sqrt{b^{2}-4ac}}{2a}.
t=\frac{-20±\sqrt{400-4\left(-16\right)\times 900}}{2\left(-16\right)}
Bình phương 20.
t=\frac{-20±\sqrt{400+64\times 900}}{2\left(-16\right)}
Nhân -4 với -16.
t=\frac{-20±\sqrt{400+57600}}{2\left(-16\right)}
Nhân 64 với 900.
t=\frac{-20±\sqrt{58000}}{2\left(-16\right)}
Cộng 400 vào 57600.
t=\frac{-20±20\sqrt{145}}{2\left(-16\right)}
Lấy căn bậc hai của 58000.
t=\frac{-20±20\sqrt{145}}{-32}
Nhân 2 với -16.
t=\frac{20\sqrt{145}-20}{-32}
Bây giờ, giải phương trình t=\frac{-20±20\sqrt{145}}{-32} khi ± là số dương. Cộng -20 vào 20\sqrt{145}.
t=\frac{5-5\sqrt{145}}{8}
Chia -20+20\sqrt{145} cho -32.
t=\frac{-20\sqrt{145}-20}{-32}
Bây giờ, giải phương trình t=\frac{-20±20\sqrt{145}}{-32} khi ± là số âm. Trừ 20\sqrt{145} khỏi -20.
t=\frac{5\sqrt{145}+5}{8}
Chia -20-20\sqrt{145} cho -32.
t=\frac{5-5\sqrt{145}}{8} t=\frac{5\sqrt{145}+5}{8}
Hiện phương trình đã được giải.
-16t^{2}+20t+900=0
Đổi vế để tất cả các số hạng biến thiên đều ở bên trái.
-16t^{2}+20t=-900
Trừ 900 khỏi cả hai vế. Số không trừ đi bất kỳ giá trị nào cũng bằng số âm của giá trị đó.
\frac{-16t^{2}+20t}{-16}=-\frac{900}{-16}
Chia cả hai vế cho -16.
t^{2}+\frac{20}{-16}t=-\frac{900}{-16}
Việc chia cho -16 sẽ làm mất phép nhân với -16.
t^{2}-\frac{5}{4}t=-\frac{900}{-16}
Rút gọn phân số \frac{20}{-16} thành số hạng nhỏ nhất bằng cách tách thừa số và giản ước 4.
t^{2}-\frac{5}{4}t=\frac{225}{4}
Rút gọn phân số \frac{-900}{-16} thành số hạng nhỏ nhất bằng cách tách thừa số và giản ước 4.
t^{2}-\frac{5}{4}t+\left(-\frac{5}{8}\right)^{2}=\frac{225}{4}+\left(-\frac{5}{8}\right)^{2}
Chia -\frac{5}{4}, hệ số của số hạng x, cho 2 để có kết quả -\frac{5}{8}. Sau đó, cộng bình phương của -\frac{5}{8} vào cả hai vế của phương trình. Bước này làm cho vế trái của phương trình thành số chính phương.
t^{2}-\frac{5}{4}t+\frac{25}{64}=\frac{225}{4}+\frac{25}{64}
Bình phương -\frac{5}{8} bằng cách bình phương cả tử số và mẫu số của phân số.
t^{2}-\frac{5}{4}t+\frac{25}{64}=\frac{3625}{64}
Cộng \frac{225}{4} với \frac{25}{64} bằng cách tìm một mẫu số chung, rồi cộng các tử số. Sau đó, rút gọn phân số đó thành số hạng nhỏ nhất, nếu có thể.
\left(t-\frac{5}{8}\right)^{2}=\frac{3625}{64}
Phân tích t^{2}-\frac{5}{4}t+\frac{25}{64} số. Nói chung, khi x^{2}+bx+c là hình vuông hoàn hảo, nó luôn có thể được phân tích thành thừa số \left(x+\frac{b}{2}\right)^{2}.
\sqrt{\left(t-\frac{5}{8}\right)^{2}}=\sqrt{\frac{3625}{64}}
Lấy căn bậc hai của cả hai vế của phương trình.
t-\frac{5}{8}=\frac{5\sqrt{145}}{8} t-\frac{5}{8}=-\frac{5\sqrt{145}}{8}
Rút gọn.
t=\frac{5\sqrt{145}+5}{8} t=\frac{5-5\sqrt{145}}{8}
Cộng \frac{5}{8} vào cả hai vế của phương trình.
Ví dụ
Phương trình bậc hai
{ x } ^ { 2 } - 4 x - 5 = 0
Lượng giác
4 \sin \theta \cos \theta = 2 \sin \theta
Phương trình tuyến tính
y = 3x + 4
Số học
699 * 533
Ma trận
\left[ \begin{array} { l l } { 2 } & { 3 } \\ { 5 } & { 4 } \end{array} \right] \left[ \begin{array} { l l l } { 2 } & { 0 } & { 3 } \\ { -1 } & { 1 } & { 5 } \end{array} \right]
Phương trình đồng thời
\left. \begin{cases} { 8x+2y = 46 } \\ { 7x+3y = 47 } \end{cases} \right.
Lấy vi phân
\frac { d } { d x } \frac { ( 3 x ^ { 2 } - 2 ) } { ( x - 5 ) }
Tích phân
\int _ { 0 } ^ { 1 } x e ^ { - x ^ { 2 } } d x
Giới hạn
\lim _{x \rightarrow-3} \frac{x^{2}-9}{x^{2}+2 x-3}