Tìm t
t=52
t = -\frac{56}{3} = -18\frac{2}{3} \approx -18,666666667
Chia sẻ
Đã sao chép vào bảng tạm
0=\left(\frac{3}{4}t+14\right)\left(-t+52\right)
Lấy 34 trừ 20 để có được 14.
0=\frac{3}{4}t\left(-t\right)+\frac{3}{4}t\times 52+14\left(-t\right)+728
Áp dụng tính chất phân phối bằng cách nhân mỗi số hạng của \frac{3}{4}t+14 với một số hạng của -t+52.
0=\frac{3}{4}t\left(-t\right)+\frac{3\times 52}{4}t+14\left(-t\right)+728
Thể hiện \frac{3}{4}\times 52 dưới dạng phân số đơn.
0=\frac{3}{4}t\left(-t\right)+\frac{156}{4}t+14\left(-t\right)+728
Nhân 3 với 52 để có được 156.
0=\frac{3}{4}t\left(-t\right)+39t+14\left(-t\right)+728
Chia 156 cho 4 ta có 39.
\frac{3}{4}t\left(-t\right)+39t+14\left(-t\right)+728=0
Đổi vế để tất cả các số hạng biến thiên đều ở bên trái.
-\frac{3}{4}tt+39t+14\left(-1\right)t+728=0
Nhân \frac{3}{4} với -1 để có được -\frac{3}{4}.
-\frac{3}{4}t^{2}+39t+14\left(-1\right)t+728=0
Nhân t với t để có được t^{2}.
-\frac{3}{4}t^{2}+39t-14t+728=0
Nhân 14 với -1 để có được -14.
-\frac{3}{4}t^{2}+25t+728=0
Kết hợp 39t và -14t để có được 25t.
t=\frac{-25±\sqrt{25^{2}-4\left(-\frac{3}{4}\right)\times 728}}{2\left(-\frac{3}{4}\right)}
Phương trình này ở dạng chuẩn: ax^{2}+bx+c=0. Thay thế -\frac{3}{4} vào a, 25 vào b và 728 vào c trong công thức bậc hai, \frac{-b±\sqrt{b^{2}-4ac}}{2a}.
t=\frac{-25±\sqrt{625-4\left(-\frac{3}{4}\right)\times 728}}{2\left(-\frac{3}{4}\right)}
Bình phương 25.
t=\frac{-25±\sqrt{625+3\times 728}}{2\left(-\frac{3}{4}\right)}
Nhân -4 với -\frac{3}{4}.
t=\frac{-25±\sqrt{625+2184}}{2\left(-\frac{3}{4}\right)}
Nhân 3 với 728.
t=\frac{-25±\sqrt{2809}}{2\left(-\frac{3}{4}\right)}
Cộng 625 vào 2184.
t=\frac{-25±53}{2\left(-\frac{3}{4}\right)}
Lấy căn bậc hai của 2809.
t=\frac{-25±53}{-\frac{3}{2}}
Nhân 2 với -\frac{3}{4}.
t=\frac{28}{-\frac{3}{2}}
Bây giờ, giải phương trình t=\frac{-25±53}{-\frac{3}{2}} khi ± là số dương. Cộng -25 vào 53.
t=-\frac{56}{3}
Chia 28 cho -\frac{3}{2} bằng cách nhân 28 với nghịch đảo của -\frac{3}{2}.
t=-\frac{78}{-\frac{3}{2}}
Bây giờ, giải phương trình t=\frac{-25±53}{-\frac{3}{2}} khi ± là số âm. Trừ 53 khỏi -25.
t=52
Chia -78 cho -\frac{3}{2} bằng cách nhân -78 với nghịch đảo của -\frac{3}{2}.
t=-\frac{56}{3} t=52
Hiện phương trình đã được giải.
0=\left(\frac{3}{4}t+14\right)\left(-t+52\right)
Lấy 34 trừ 20 để có được 14.
0=\frac{3}{4}t\left(-t\right)+\frac{3}{4}t\times 52+14\left(-t\right)+728
Áp dụng tính chất phân phối bằng cách nhân mỗi số hạng của \frac{3}{4}t+14 với một số hạng của -t+52.
0=\frac{3}{4}t\left(-t\right)+\frac{3\times 52}{4}t+14\left(-t\right)+728
Thể hiện \frac{3}{4}\times 52 dưới dạng phân số đơn.
0=\frac{3}{4}t\left(-t\right)+\frac{156}{4}t+14\left(-t\right)+728
Nhân 3 với 52 để có được 156.
0=\frac{3}{4}t\left(-t\right)+39t+14\left(-t\right)+728
Chia 156 cho 4 ta có 39.
\frac{3}{4}t\left(-t\right)+39t+14\left(-t\right)+728=0
Đổi vế để tất cả các số hạng biến thiên đều ở bên trái.
\frac{3}{4}t\left(-t\right)+39t+14\left(-t\right)=-728
Trừ 728 khỏi cả hai vế. Số không trừ đi bất kỳ giá trị nào cũng bằng số âm của giá trị đó.
-\frac{3}{4}tt+39t+14\left(-1\right)t=-728
Nhân \frac{3}{4} với -1 để có được -\frac{3}{4}.
-\frac{3}{4}t^{2}+39t+14\left(-1\right)t=-728
Nhân t với t để có được t^{2}.
-\frac{3}{4}t^{2}+39t-14t=-728
Nhân 14 với -1 để có được -14.
-\frac{3}{4}t^{2}+25t=-728
Kết hợp 39t và -14t để có được 25t.
\frac{-\frac{3}{4}t^{2}+25t}{-\frac{3}{4}}=-\frac{728}{-\frac{3}{4}}
Chia cả hai vế của phương trình cho -\frac{3}{4}, điều này tương tự như khi nhân cả hai vế với nghịch đảo của phân số đó.
t^{2}+\frac{25}{-\frac{3}{4}}t=-\frac{728}{-\frac{3}{4}}
Việc chia cho -\frac{3}{4} sẽ làm mất phép nhân với -\frac{3}{4}.
t^{2}-\frac{100}{3}t=-\frac{728}{-\frac{3}{4}}
Chia 25 cho -\frac{3}{4} bằng cách nhân 25 với nghịch đảo của -\frac{3}{4}.
t^{2}-\frac{100}{3}t=\frac{2912}{3}
Chia -728 cho -\frac{3}{4} bằng cách nhân -728 với nghịch đảo của -\frac{3}{4}.
t^{2}-\frac{100}{3}t+\left(-\frac{50}{3}\right)^{2}=\frac{2912}{3}+\left(-\frac{50}{3}\right)^{2}
Chia -\frac{100}{3}, hệ số của số hạng x, cho 2 để có kết quả -\frac{50}{3}. Sau đó, cộng bình phương của -\frac{50}{3} vào cả hai vế của phương trình. Bước này làm cho vế trái của phương trình thành số chính phương.
t^{2}-\frac{100}{3}t+\frac{2500}{9}=\frac{2912}{3}+\frac{2500}{9}
Bình phương -\frac{50}{3} bằng cách bình phương cả tử số và mẫu số của phân số.
t^{2}-\frac{100}{3}t+\frac{2500}{9}=\frac{11236}{9}
Cộng \frac{2912}{3} với \frac{2500}{9} bằng cách tìm một mẫu số chung, rồi cộng các tử số. Sau đó, rút gọn phân số đó thành số hạng nhỏ nhất, nếu có thể.
\left(t-\frac{50}{3}\right)^{2}=\frac{11236}{9}
Phân tích t^{2}-\frac{100}{3}t+\frac{2500}{9} số. Nói chung, khi x^{2}+bx+c là hình vuông hoàn hảo, nó luôn có thể được phân tích thành thừa số \left(x+\frac{b}{2}\right)^{2}.
\sqrt{\left(t-\frac{50}{3}\right)^{2}}=\sqrt{\frac{11236}{9}}
Lấy căn bậc hai của cả hai vế của phương trình.
t-\frac{50}{3}=\frac{106}{3} t-\frac{50}{3}=-\frac{106}{3}
Rút gọn.
t=52 t=-\frac{56}{3}
Cộng \frac{50}{3} vào cả hai vế của phương trình.
Ví dụ
Phương trình bậc hai
{ x } ^ { 2 } - 4 x - 5 = 0
Lượng giác
4 \sin \theta \cos \theta = 2 \sin \theta
Phương trình tuyến tính
y = 3x + 4
Số học
699 * 533
Ma trận
\left[ \begin{array} { l l } { 2 } & { 3 } \\ { 5 } & { 4 } \end{array} \right] \left[ \begin{array} { l l l } { 2 } & { 0 } & { 3 } \\ { -1 } & { 1 } & { 5 } \end{array} \right]
Phương trình đồng thời
\left. \begin{cases} { 8x+2y = 46 } \\ { 7x+3y = 47 } \end{cases} \right.
Lấy vi phân
\frac { d } { d x } \frac { ( 3 x ^ { 2 } - 2 ) } { ( x - 5 ) }
Tích phân
\int _ { 0 } ^ { 1 } x e ^ { - x ^ { 2 } } d x
Giới hạn
\lim _{x \rightarrow-3} \frac{x^{2}-9}{x^{2}+2 x-3}