Tìm x
x=-4
x=10
Đồ thị
Bài kiểm tra
Quadratic Equation
5 bài toán tương tự với:
-8- \frac{ 1 }{ 8 } { x }^{ 2 } +x=( \frac{ 1 }{ 4 } x-1)(3-x)
Chia sẻ
Đã sao chép vào bảng tạm
-8-\frac{1}{8}x^{2}+x=\frac{7}{4}x-\frac{1}{4}x^{2}-3
Sử dụng tính chất phân phối để nhân \frac{1}{4}x-1 với 3-x và kết hợp các số hạng tương đương.
-8-\frac{1}{8}x^{2}+x-\frac{7}{4}x=-\frac{1}{4}x^{2}-3
Trừ \frac{7}{4}x khỏi cả hai vế.
-8-\frac{1}{8}x^{2}-\frac{3}{4}x=-\frac{1}{4}x^{2}-3
Kết hợp x và -\frac{7}{4}x để có được -\frac{3}{4}x.
-8-\frac{1}{8}x^{2}-\frac{3}{4}x+\frac{1}{4}x^{2}=-3
Thêm \frac{1}{4}x^{2} vào cả hai vế.
-8+\frac{1}{8}x^{2}-\frac{3}{4}x=-3
Kết hợp -\frac{1}{8}x^{2} và \frac{1}{4}x^{2} để có được \frac{1}{8}x^{2}.
-8+\frac{1}{8}x^{2}-\frac{3}{4}x+3=0
Thêm 3 vào cả hai vế.
-5+\frac{1}{8}x^{2}-\frac{3}{4}x=0
Cộng -8 với 3 để có được -5.
\frac{1}{8}x^{2}-\frac{3}{4}x-5=0
Có thể giải tất cả các phương trình dạng ax^{2}+bx+c=0 bằng cách sử dụng công thức bậc hai: \frac{-b±\sqrt{b^{2}-4ac}}{2a}. Công thức bậc hai cho ra hai nghiệm, một nghiệm khi ± mang dấu cộng và một nghiệm khi mang dấu trừ.
x=\frac{-\left(-\frac{3}{4}\right)±\sqrt{\left(-\frac{3}{4}\right)^{2}-4\times \frac{1}{8}\left(-5\right)}}{2\times \frac{1}{8}}
Phương trình này ở dạng chuẩn: ax^{2}+bx+c=0. Thay thế \frac{1}{8} vào a, -\frac{3}{4} vào b và -5 vào c trong công thức bậc hai, \frac{-b±\sqrt{b^{2}-4ac}}{2a}.
x=\frac{-\left(-\frac{3}{4}\right)±\sqrt{\frac{9}{16}-4\times \frac{1}{8}\left(-5\right)}}{2\times \frac{1}{8}}
Bình phương -\frac{3}{4} bằng cách bình phương cả tử số và mẫu số của phân số.
x=\frac{-\left(-\frac{3}{4}\right)±\sqrt{\frac{9}{16}-\frac{1}{2}\left(-5\right)}}{2\times \frac{1}{8}}
Nhân -4 với \frac{1}{8}.
x=\frac{-\left(-\frac{3}{4}\right)±\sqrt{\frac{9}{16}+\frac{5}{2}}}{2\times \frac{1}{8}}
Nhân -\frac{1}{2} với -5.
x=\frac{-\left(-\frac{3}{4}\right)±\sqrt{\frac{49}{16}}}{2\times \frac{1}{8}}
Cộng \frac{9}{16} với \frac{5}{2} bằng cách tìm một mẫu số chung, rồi cộng các tử số. Sau đó, rút gọn phân số đó thành số hạng nhỏ nhất, nếu có thể.
x=\frac{-\left(-\frac{3}{4}\right)±\frac{7}{4}}{2\times \frac{1}{8}}
Lấy căn bậc hai của \frac{49}{16}.
x=\frac{\frac{3}{4}±\frac{7}{4}}{2\times \frac{1}{8}}
Số đối của số -\frac{3}{4} là \frac{3}{4}.
x=\frac{\frac{3}{4}±\frac{7}{4}}{\frac{1}{4}}
Nhân 2 với \frac{1}{8}.
x=\frac{\frac{5}{2}}{\frac{1}{4}}
Bây giờ, giải phương trình x=\frac{\frac{3}{4}±\frac{7}{4}}{\frac{1}{4}} khi ± là số dương. Cộng \frac{3}{4} với \frac{7}{4} bằng cách tìm một mẫu số chung, rồi cộng các tử số. Sau đó, rút gọn phân số đó thành số hạng nhỏ nhất, nếu có thể.
x=10
Chia \frac{5}{2} cho \frac{1}{4} bằng cách nhân \frac{5}{2} với nghịch đảo của \frac{1}{4}.
x=-\frac{1}{\frac{1}{4}}
Bây giờ, giải phương trình x=\frac{\frac{3}{4}±\frac{7}{4}}{\frac{1}{4}} khi ± là số âm. Trừ \frac{7}{4} khỏi \frac{3}{4} bằng cách tìm một mẫu số chung và trừ các tử số. Sau đó, rút gọn phân số đó thành số hạng nhỏ nhất, nếu có thể.
x=-4
Chia -1 cho \frac{1}{4} bằng cách nhân -1 với nghịch đảo của \frac{1}{4}.
x=10 x=-4
Hiện phương trình đã được giải.
-8-\frac{1}{8}x^{2}+x=\frac{7}{4}x-\frac{1}{4}x^{2}-3
Sử dụng tính chất phân phối để nhân \frac{1}{4}x-1 với 3-x và kết hợp các số hạng tương đương.
-8-\frac{1}{8}x^{2}+x-\frac{7}{4}x=-\frac{1}{4}x^{2}-3
Trừ \frac{7}{4}x khỏi cả hai vế.
-8-\frac{1}{8}x^{2}-\frac{3}{4}x=-\frac{1}{4}x^{2}-3
Kết hợp x và -\frac{7}{4}x để có được -\frac{3}{4}x.
-8-\frac{1}{8}x^{2}-\frac{3}{4}x+\frac{1}{4}x^{2}=-3
Thêm \frac{1}{4}x^{2} vào cả hai vế.
-8+\frac{1}{8}x^{2}-\frac{3}{4}x=-3
Kết hợp -\frac{1}{8}x^{2} và \frac{1}{4}x^{2} để có được \frac{1}{8}x^{2}.
\frac{1}{8}x^{2}-\frac{3}{4}x=-3+8
Thêm 8 vào cả hai vế.
\frac{1}{8}x^{2}-\frac{3}{4}x=5
Cộng -3 với 8 để có được 5.
\frac{\frac{1}{8}x^{2}-\frac{3}{4}x}{\frac{1}{8}}=\frac{5}{\frac{1}{8}}
Nhân cả hai vế với 8.
x^{2}+\left(-\frac{\frac{3}{4}}{\frac{1}{8}}\right)x=\frac{5}{\frac{1}{8}}
Việc chia cho \frac{1}{8} sẽ làm mất phép nhân với \frac{1}{8}.
x^{2}-6x=\frac{5}{\frac{1}{8}}
Chia -\frac{3}{4} cho \frac{1}{8} bằng cách nhân -\frac{3}{4} với nghịch đảo của \frac{1}{8}.
x^{2}-6x=40
Chia 5 cho \frac{1}{8} bằng cách nhân 5 với nghịch đảo của \frac{1}{8}.
x^{2}-6x+\left(-3\right)^{2}=40+\left(-3\right)^{2}
Chia -6, hệ số của số hạng x, cho 2 để có kết quả -3. Sau đó, cộng bình phương của -3 vào cả hai vế của phương trình. Bước này làm cho vế trái của phương trình thành số chính phương.
x^{2}-6x+9=40+9
Bình phương -3.
x^{2}-6x+9=49
Cộng 40 vào 9.
\left(x-3\right)^{2}=49
Phân tích x^{2}-6x+9 số. Nói chung, khi x^{2}+bx+c là hình vuông hoàn hảo, nó luôn có thể được phân tích thành thừa số \left(x+\frac{b}{2}\right)^{2}.
\sqrt{\left(x-3\right)^{2}}=\sqrt{49}
Lấy căn bậc hai của cả hai vế của phương trình.
x-3=7 x-3=-7
Rút gọn.
x=10 x=-4
Cộng 3 vào cả hai vế của phương trình.
Ví dụ
Phương trình bậc hai
{ x } ^ { 2 } - 4 x - 5 = 0
Lượng giác
4 \sin \theta \cos \theta = 2 \sin \theta
Phương trình tuyến tính
y = 3x + 4
Số học
699 * 533
Ma trận
\left[ \begin{array} { l l } { 2 } & { 3 } \\ { 5 } & { 4 } \end{array} \right] \left[ \begin{array} { l l l } { 2 } & { 0 } & { 3 } \\ { -1 } & { 1 } & { 5 } \end{array} \right]
Phương trình đồng thời
\left. \begin{cases} { 8x+2y = 46 } \\ { 7x+3y = 47 } \end{cases} \right.
Lấy vi phân
\frac { d } { d x } \frac { ( 3 x ^ { 2 } - 2 ) } { ( x - 5 ) }
Tích phân
\int _ { 0 } ^ { 1 } x e ^ { - x ^ { 2 } } d x
Giới hạn
\lim _{x \rightarrow-3} \frac{x^{2}-9}{x^{2}+2 x-3}