Tìm x
x=1
x=-\frac{1}{8}=-0,125
Đồ thị
Chia sẻ
Đã sao chép vào bảng tạm
-7x^{2}+7x=\left(x-1\right)\left(x+1\right)
Sử dụng tính chất phân phối để nhân -7x với x-1.
-7x^{2}+7x=x^{2}-1
Xét \left(x-1\right)\left(x+1\right). Có thể biến đổi phép nhân thành hiệu các bình phương bằng cách sử dụng quy tắc: \left(a-b\right)\left(a+b\right)=a^{2}-b^{2}. Bình phương 1.
-7x^{2}+7x-x^{2}=-1
Trừ x^{2} khỏi cả hai vế.
-8x^{2}+7x=-1
Kết hợp -7x^{2} và -x^{2} để có được -8x^{2}.
-8x^{2}+7x+1=0
Thêm 1 vào cả hai vế.
x=\frac{-7±\sqrt{7^{2}-4\left(-8\right)}}{2\left(-8\right)}
Phương trình này ở dạng chuẩn: ax^{2}+bx+c=0. Thay thế -8 vào a, 7 vào b và 1 vào c trong công thức bậc hai, \frac{-b±\sqrt{b^{2}-4ac}}{2a}.
x=\frac{-7±\sqrt{49-4\left(-8\right)}}{2\left(-8\right)}
Bình phương 7.
x=\frac{-7±\sqrt{49+32}}{2\left(-8\right)}
Nhân -4 với -8.
x=\frac{-7±\sqrt{81}}{2\left(-8\right)}
Cộng 49 vào 32.
x=\frac{-7±9}{2\left(-8\right)}
Lấy căn bậc hai của 81.
x=\frac{-7±9}{-16}
Nhân 2 với -8.
x=\frac{2}{-16}
Bây giờ, giải phương trình x=\frac{-7±9}{-16} khi ± là số dương. Cộng -7 vào 9.
x=-\frac{1}{8}
Rút gọn phân số \frac{2}{-16} thành số hạng nhỏ nhất bằng cách tách thừa số và giản ước 2.
x=-\frac{16}{-16}
Bây giờ, giải phương trình x=\frac{-7±9}{-16} khi ± là số âm. Trừ 9 khỏi -7.
x=1
Chia -16 cho -16.
x=-\frac{1}{8} x=1
Hiện phương trình đã được giải.
-7x^{2}+7x=\left(x-1\right)\left(x+1\right)
Sử dụng tính chất phân phối để nhân -7x với x-1.
-7x^{2}+7x=x^{2}-1
Xét \left(x-1\right)\left(x+1\right). Có thể biến đổi phép nhân thành hiệu các bình phương bằng cách sử dụng quy tắc: \left(a-b\right)\left(a+b\right)=a^{2}-b^{2}. Bình phương 1.
-7x^{2}+7x-x^{2}=-1
Trừ x^{2} khỏi cả hai vế.
-8x^{2}+7x=-1
Kết hợp -7x^{2} và -x^{2} để có được -8x^{2}.
\frac{-8x^{2}+7x}{-8}=-\frac{1}{-8}
Chia cả hai vế cho -8.
x^{2}+\frac{7}{-8}x=-\frac{1}{-8}
Việc chia cho -8 sẽ làm mất phép nhân với -8.
x^{2}-\frac{7}{8}x=-\frac{1}{-8}
Chia 7 cho -8.
x^{2}-\frac{7}{8}x=\frac{1}{8}
Chia -1 cho -8.
x^{2}-\frac{7}{8}x+\left(-\frac{7}{16}\right)^{2}=\frac{1}{8}+\left(-\frac{7}{16}\right)^{2}
Chia -\frac{7}{8}, hệ số của số hạng x, cho 2 để có kết quả -\frac{7}{16}. Sau đó, cộng bình phương của -\frac{7}{16} vào cả hai vế của phương trình. Bước này làm cho vế trái của phương trình thành số chính phương.
x^{2}-\frac{7}{8}x+\frac{49}{256}=\frac{1}{8}+\frac{49}{256}
Bình phương -\frac{7}{16} bằng cách bình phương cả tử số và mẫu số của phân số.
x^{2}-\frac{7}{8}x+\frac{49}{256}=\frac{81}{256}
Cộng \frac{1}{8} với \frac{49}{256} bằng cách tìm một mẫu số chung, rồi cộng các tử số. Sau đó, rút gọn phân số đó thành số hạng nhỏ nhất, nếu có thể.
\left(x-\frac{7}{16}\right)^{2}=\frac{81}{256}
Phân tích x^{2}-\frac{7}{8}x+\frac{49}{256} số. Nói chung, khi x^{2}+bx+c là hình vuông hoàn hảo, nó luôn có thể được phân tích thành thừa số \left(x+\frac{b}{2}\right)^{2}.
\sqrt{\left(x-\frac{7}{16}\right)^{2}}=\sqrt{\frac{81}{256}}
Lấy căn bậc hai của cả hai vế của phương trình.
x-\frac{7}{16}=\frac{9}{16} x-\frac{7}{16}=-\frac{9}{16}
Rút gọn.
x=1 x=-\frac{1}{8}
Cộng \frac{7}{16} vào cả hai vế của phương trình.
Ví dụ
Phương trình bậc hai
{ x } ^ { 2 } - 4 x - 5 = 0
Lượng giác
4 \sin \theta \cos \theta = 2 \sin \theta
Phương trình tuyến tính
y = 3x + 4
Số học
699 * 533
Ma trận
\left[ \begin{array} { l l } { 2 } & { 3 } \\ { 5 } & { 4 } \end{array} \right] \left[ \begin{array} { l l l } { 2 } & { 0 } & { 3 } \\ { -1 } & { 1 } & { 5 } \end{array} \right]
Phương trình đồng thời
\left. \begin{cases} { 8x+2y = 46 } \\ { 7x+3y = 47 } \end{cases} \right.
Lấy vi phân
\frac { d } { d x } \frac { ( 3 x ^ { 2 } - 2 ) } { ( x - 5 ) }
Tích phân
\int _ { 0 } ^ { 1 } x e ^ { - x ^ { 2 } } d x
Giới hạn
\lim _{x \rightarrow-3} \frac{x^{2}-9}{x^{2}+2 x-3}