Phân tích thành thừa số
2\left(-x-2\right)\left(3x-5\right)
Tính giá trị
20-2x-6x^{2}
Đồ thị
Chia sẻ
Đã sao chép vào bảng tạm
2\left(-3x^{2}-x+10\right)
Phân tích 2 thành thừa số.
a+b=-1 ab=-3\times 10=-30
Xét -3x^{2}-x+10. Phân tích biểu thức theo nhóm. Trước tiên, biểu thức cần được viết lại là -3x^{2}+ax+bx+10. Để tìm a và b, hãy thiết lập hệ thống sẽ được giải.
1,-30 2,-15 3,-10 5,-6
Vì ab là âm, a và b có dấu đối diện. Vì a+b là âm, số âm có giá trị tuyệt đối lớn hơn so với Dương. Liệt kê tất cả cặp số nguyên có tích bằng -30.
1-30=-29 2-15=-13 3-10=-7 5-6=-1
Tính tổng của mỗi cặp.
a=5 b=-6
Nghiệm là cặp có tổng bằng -1.
\left(-3x^{2}+5x\right)+\left(-6x+10\right)
Viết lại -3x^{2}-x+10 dưới dạng \left(-3x^{2}+5x\right)+\left(-6x+10\right).
-x\left(3x-5\right)-2\left(3x-5\right)
Phân tích -x trong đầu tiên và -2 trong nhóm thứ hai.
\left(3x-5\right)\left(-x-2\right)
Phân tích số hạng chung 3x-5 thành thừa số bằng cách sử dụng thuộc tính phân phối.
2\left(3x-5\right)\left(-x-2\right)
Viết lại biểu thức đã được phân tích hết thành thừa số.
-6x^{2}-2x+20=0
Có thể phân tích đa thức bậc hai thành thừa số bằng phép biến đổi ax^{2}+bx+c=a\left(x-x_{1}\right)\left(x-x_{2}\right), trong đó x_{1} và x_{2} là nghiệm của phương trình bậc hai ax^{2}+bx+c=0.
x=\frac{-\left(-2\right)±\sqrt{\left(-2\right)^{2}-4\left(-6\right)\times 20}}{2\left(-6\right)}
Có thể giải tất cả các phương trình dạng ax^{2}+bx+c=0 bằng cách sử dụng công thức bậc hai: \frac{-b±\sqrt{b^{2}-4ac}}{2a}. Công thức bậc hai cho ra hai nghiệm, một nghiệm khi ± mang dấu cộng và một nghiệm khi mang dấu trừ.
x=\frac{-\left(-2\right)±\sqrt{4-4\left(-6\right)\times 20}}{2\left(-6\right)}
Bình phương -2.
x=\frac{-\left(-2\right)±\sqrt{4+24\times 20}}{2\left(-6\right)}
Nhân -4 với -6.
x=\frac{-\left(-2\right)±\sqrt{4+480}}{2\left(-6\right)}
Nhân 24 với 20.
x=\frac{-\left(-2\right)±\sqrt{484}}{2\left(-6\right)}
Cộng 4 vào 480.
x=\frac{-\left(-2\right)±22}{2\left(-6\right)}
Lấy căn bậc hai của 484.
x=\frac{2±22}{2\left(-6\right)}
Số đối của số -2 là 2.
x=\frac{2±22}{-12}
Nhân 2 với -6.
x=\frac{24}{-12}
Bây giờ, giải phương trình x=\frac{2±22}{-12} khi ± là số dương. Cộng 2 vào 22.
x=-2
Chia 24 cho -12.
x=-\frac{20}{-12}
Bây giờ, giải phương trình x=\frac{2±22}{-12} khi ± là số âm. Trừ 22 khỏi 2.
x=\frac{5}{3}
Rút gọn phân số \frac{-20}{-12} thành số hạng nhỏ nhất bằng cách tách thừa số và giản ước 4.
-6x^{2}-2x+20=-6\left(x-\left(-2\right)\right)\left(x-\frac{5}{3}\right)
Phân tích biểu thức gốc thành thừa số bằng ax^{2}+bx+c=a\left(x-x_{1}\right)\left(x-x_{2}\right). Thế -2 vào x_{1} và \frac{5}{3} vào x_{2}.
-6x^{2}-2x+20=-6\left(x+2\right)\left(x-\frac{5}{3}\right)
Tối giản mọi biểu thức có dạng p-\left(-q\right) thành p+q.
-6x^{2}-2x+20=-6\left(x+2\right)\times \frac{-3x+5}{-3}
Trừ \frac{5}{3} khỏi x bằng cách tìm một mẫu số chung và trừ các tử số. Sau đó, rút gọn phân số đó thành số hạng nhỏ nhất, nếu có thể.
-6x^{2}-2x+20=2\left(x+2\right)\left(-3x+5\right)
Loại bỏ thừa số chung lớn nhất 3 trong -6 và 3.
Ví dụ
Phương trình bậc hai
{ x } ^ { 2 } - 4 x - 5 = 0
Lượng giác
4 \sin \theta \cos \theta = 2 \sin \theta
Phương trình tuyến tính
y = 3x + 4
Số học
699 * 533
Ma trận
\left[ \begin{array} { l l } { 2 } & { 3 } \\ { 5 } & { 4 } \end{array} \right] \left[ \begin{array} { l l l } { 2 } & { 0 } & { 3 } \\ { -1 } & { 1 } & { 5 } \end{array} \right]
Phương trình đồng thời
\left. \begin{cases} { 8x+2y = 46 } \\ { 7x+3y = 47 } \end{cases} \right.
Lấy vi phân
\frac { d } { d x } \frac { ( 3 x ^ { 2 } - 2 ) } { ( x - 5 ) }
Tích phân
\int _ { 0 } ^ { 1 } x e ^ { - x ^ { 2 } } d x
Giới hạn
\lim _{x \rightarrow-3} \frac{x^{2}-9}{x^{2}+2 x-3}