Tìm x
x=24\sqrt{10}+20\approx 95.894663844
x=20-24\sqrt{10}\approx -55.894663844
Đồ thị
Chia sẻ
Đã sao chép vào bảng tạm
-5x^{2}+200x+30000=3200
Có thể giải tất cả các phương trình dạng ax^{2}+bx+c=0 bằng cách sử dụng công thức bậc hai: \frac{-b±\sqrt{b^{2}-4ac}}{2a}. Công thức bậc hai cho ra hai nghiệm, một nghiệm khi ± mang dấu cộng và một nghiệm khi mang dấu trừ.
-5x^{2}+200x+30000-3200=3200-3200
Trừ 3200 khỏi cả hai vế của phương trình.
-5x^{2}+200x+30000-3200=0
Trừ 3200 cho chính nó ta có 0.
-5x^{2}+200x+26800=0
Trừ 3200 khỏi 30000.
x=\frac{-200±\sqrt{200^{2}-4\left(-5\right)\times 26800}}{2\left(-5\right)}
Phương trình này ở dạng chuẩn: ax^{2}+bx+c=0. Thay thế -5 vào a, 200 vào b và 26800 vào c trong công thức bậc hai, \frac{-b±\sqrt{b^{2}-4ac}}{2a}.
x=\frac{-200±\sqrt{40000-4\left(-5\right)\times 26800}}{2\left(-5\right)}
Bình phương 200.
x=\frac{-200±\sqrt{40000+20\times 26800}}{2\left(-5\right)}
Nhân -4 với -5.
x=\frac{-200±\sqrt{40000+536000}}{2\left(-5\right)}
Nhân 20 với 26800.
x=\frac{-200±\sqrt{576000}}{2\left(-5\right)}
Cộng 40000 vào 536000.
x=\frac{-200±240\sqrt{10}}{2\left(-5\right)}
Lấy căn bậc hai của 576000.
x=\frac{-200±240\sqrt{10}}{-10}
Nhân 2 với -5.
x=\frac{240\sqrt{10}-200}{-10}
Bây giờ, giải phương trình x=\frac{-200±240\sqrt{10}}{-10} khi ± là số dương. Cộng -200 vào 240\sqrt{10}.
x=20-24\sqrt{10}
Chia -200+240\sqrt{10} cho -10.
x=\frac{-240\sqrt{10}-200}{-10}
Bây giờ, giải phương trình x=\frac{-200±240\sqrt{10}}{-10} khi ± là số âm. Trừ 240\sqrt{10} khỏi -200.
x=24\sqrt{10}+20
Chia -200-240\sqrt{10} cho -10.
x=20-24\sqrt{10} x=24\sqrt{10}+20
Hiện phương trình đã được giải.
-5x^{2}+200x+30000=3200
Có thể giải phương trình bậc hai như phương trình này bằng cách bù bình phương. Để thực hiện bù bình phương, trước hết, phương trình phải có dạng x^{2}+bx=c.
-5x^{2}+200x+30000-30000=3200-30000
Trừ 30000 khỏi cả hai vế của phương trình.
-5x^{2}+200x=3200-30000
Trừ 30000 cho chính nó ta có 0.
-5x^{2}+200x=-26800
Trừ 30000 khỏi 3200.
\frac{-5x^{2}+200x}{-5}=-\frac{26800}{-5}
Chia cả hai vế cho -5.
x^{2}+\frac{200}{-5}x=-\frac{26800}{-5}
Việc chia cho -5 sẽ làm mất phép nhân với -5.
x^{2}-40x=-\frac{26800}{-5}
Chia 200 cho -5.
x^{2}-40x=5360
Chia -26800 cho -5.
x^{2}-40x+\left(-20\right)^{2}=5360+\left(-20\right)^{2}
Chia -40, hệ số của số hạng x, cho 2 để có kết quả -20. Sau đó, cộng bình phương của -20 vào cả hai vế của phương trình. Bước này làm cho vế trái của phương trình thành số chính phương.
x^{2}-40x+400=5360+400
Bình phương -20.
x^{2}-40x+400=5760
Cộng 5360 vào 400.
\left(x-20\right)^{2}=5760
Phân tích x^{2}-40x+400 thành thừa số. Nói chung, khi x^{2}+bx+c là một số chính phương thì biểu thức luôn có thể được phân tích thành \left(x+\frac{b}{2}\right)^{2}.
\sqrt{\left(x-20\right)^{2}}=\sqrt{5760}
Lấy căn bậc hai của cả hai vế của phương trình.
x-20=24\sqrt{10} x-20=-24\sqrt{10}
Rút gọn.
x=24\sqrt{10}+20 x=20-24\sqrt{10}
Cộng 20 vào cả hai vế của phương trình.
Ví dụ
Phương trình bậc hai
{ x } ^ { 2 } - 4 x - 5 = 0
Lượng giác
4 \sin \theta \cos \theta = 2 \sin \theta
Phương trình tuyến tính
y = 3x + 4
Số học
699 * 533
Ma trận
\left[ \begin{array} { l l } { 2 } & { 3 } \\ { 5 } & { 4 } \end{array} \right] \left[ \begin{array} { l l l } { 2 } & { 0 } & { 3 } \\ { -1 } & { 1 } & { 5 } \end{array} \right]
Phương trình đồng thời
\left. \begin{cases} { 8x+2y = 46 } \\ { 7x+3y = 47 } \end{cases} \right.
Lấy vi phân
\frac { d } { d x } \frac { ( 3 x ^ { 2 } - 2 ) } { ( x - 5 ) }
Tích phân
\int _ { 0 } ^ { 1 } x e ^ { - x ^ { 2 } } d x
Giới hạn
\lim _{x \rightarrow-3} \frac{x^{2}-9}{x^{2}+2 x-3}