Tìm x
x=\frac{3}{5}=0,6
x=0
Đồ thị
Bài kiểm tra
Polynomial
5 bài toán tương tự với:
-3x(5x-3)=0
Chia sẻ
Đã sao chép vào bảng tạm
-15x^{2}+9x=0
Sử dụng tính chất phân phối để nhân -3x với 5x-3.
x\left(-15x+9\right)=0
Phân tích x thành thừa số.
x=0 x=\frac{3}{5}
Để tìm các giải pháp phương trình, hãy giải quyết x=0 và -15x+9=0.
-15x^{2}+9x=0
Sử dụng tính chất phân phối để nhân -3x với 5x-3.
x=\frac{-9±\sqrt{9^{2}}}{2\left(-15\right)}
Phương trình này ở dạng chuẩn: ax^{2}+bx+c=0. Thay thế -15 vào a, 9 vào b và 0 vào c trong công thức bậc hai, \frac{-b±\sqrt{b^{2}-4ac}}{2a}.
x=\frac{-9±9}{2\left(-15\right)}
Lấy căn bậc hai của 9^{2}.
x=\frac{-9±9}{-30}
Nhân 2 với -15.
x=\frac{0}{-30}
Bây giờ, giải phương trình x=\frac{-9±9}{-30} khi ± là số dương. Cộng -9 vào 9.
x=0
Chia 0 cho -30.
x=-\frac{18}{-30}
Bây giờ, giải phương trình x=\frac{-9±9}{-30} khi ± là số âm. Trừ 9 khỏi -9.
x=\frac{3}{5}
Rút gọn phân số \frac{-18}{-30} thành số hạng nhỏ nhất bằng cách tách thừa số và giản ước 6.
x=0 x=\frac{3}{5}
Hiện phương trình đã được giải.
-15x^{2}+9x=0
Sử dụng tính chất phân phối để nhân -3x với 5x-3.
\frac{-15x^{2}+9x}{-15}=\frac{0}{-15}
Chia cả hai vế cho -15.
x^{2}+\frac{9}{-15}x=\frac{0}{-15}
Việc chia cho -15 sẽ làm mất phép nhân với -15.
x^{2}-\frac{3}{5}x=\frac{0}{-15}
Rút gọn phân số \frac{9}{-15} thành số hạng nhỏ nhất bằng cách tách thừa số và giản ước 3.
x^{2}-\frac{3}{5}x=0
Chia 0 cho -15.
x^{2}-\frac{3}{5}x+\left(-\frac{3}{10}\right)^{2}=\left(-\frac{3}{10}\right)^{2}
Chia -\frac{3}{5}, hệ số của số hạng x, cho 2 để có kết quả -\frac{3}{10}. Sau đó, cộng bình phương của -\frac{3}{10} vào cả hai vế của phương trình. Bước này làm cho vế trái của phương trình thành số chính phương.
x^{2}-\frac{3}{5}x+\frac{9}{100}=\frac{9}{100}
Bình phương -\frac{3}{10} bằng cách bình phương cả tử số và mẫu số của phân số.
\left(x-\frac{3}{10}\right)^{2}=\frac{9}{100}
Phân tích x^{2}-\frac{3}{5}x+\frac{9}{100} số. Nói chung, khi x^{2}+bx+c là hình vuông hoàn hảo, nó luôn có thể được phân tích thành thừa số \left(x+\frac{b}{2}\right)^{2}.
\sqrt{\left(x-\frac{3}{10}\right)^{2}}=\sqrt{\frac{9}{100}}
Lấy căn bậc hai của cả hai vế của phương trình.
x-\frac{3}{10}=\frac{3}{10} x-\frac{3}{10}=-\frac{3}{10}
Rút gọn.
x=\frac{3}{5} x=0
Cộng \frac{3}{10} vào cả hai vế của phương trình.
Ví dụ
Phương trình bậc hai
{ x } ^ { 2 } - 4 x - 5 = 0
Lượng giác
4 \sin \theta \cos \theta = 2 \sin \theta
Phương trình tuyến tính
y = 3x + 4
Số học
699 * 533
Ma trận
\left[ \begin{array} { l l } { 2 } & { 3 } \\ { 5 } & { 4 } \end{array} \right] \left[ \begin{array} { l l l } { 2 } & { 0 } & { 3 } \\ { -1 } & { 1 } & { 5 } \end{array} \right]
Phương trình đồng thời
\left. \begin{cases} { 8x+2y = 46 } \\ { 7x+3y = 47 } \end{cases} \right.
Lấy vi phân
\frac { d } { d x } \frac { ( 3 x ^ { 2 } - 2 ) } { ( x - 5 ) }
Tích phân
\int _ { 0 } ^ { 1 } x e ^ { - x ^ { 2 } } d x
Giới hạn
\lim _{x \rightarrow-3} \frac{x^{2}-9}{x^{2}+2 x-3}